Giới thiệu thêm tài liệu học Tiếng Anh dành cho học sinh lớp 10, Thích Tiếng Anh chia sẻ “105 Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 có đáp án chi tiết” bản PDF. Tài liệu gồm các bài kiểm tra tiếng anh với câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn theo trình độ từ cơ bản đến nâng cao, các chuyên đề ngữ pháp từ vựng, ngữ âm có đáp án và giải thích chi tiết để các bạn tham khảo.
Tài liệu lớp 10 tham khảo
- Tuyển chọn các đề thi lớp 9 vào lớp 10 môn Tiếng Anh – Đào Thúy Lê
- Tuyển tập các đề thi Tiếng Anh vào lớp 10 – The Windy
- Học tốt Tiếng Anh lớp 10 – Nguyễn Thị Chi
- Học tốt Tiếng Anh lớp 10 – Nguyễn Thị Minh Hương
- Ôn tập và Kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 – Nguyễn Thị Chi (tái bản lần 3)
Trích đoạn từ tài liệu
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
A. lose B. move C. stove D. improve
A. opens B. photographs C. performs D. pays
Choose a word in each line that has different stress pattern.
A. canadian B. camera C. lifestyle D. document
A. estimate B. inflate C. migrate D. activate
A. mechanic B. memorial C. machine D. mechanism
III. Choose the best answer from the four options given (A, B,C, or D) to complete each sentence.
They are not _________to take part in this program of the World Health Organization.
so old B. old enough C. enough old D. as old
The football match was postponed _________the bad weather.
despite B. in spite C. because D. because of
Peter doesn’t like scuba-diving. _________does his brother.
Too B. Neither C. So D. Either
If I had the map now, I _________a short-cut across the desert.
could have taken B. take C. could take D. can take
If I were you, I would _________the new teaching method.
try B. trying C. to try D. tries
My father is very busy. _________, he is always willing to give a hand with the housework.
Despite B. Although C. However D. Therefore
The capital of Thailand is_________.
London B. Paris C. Bangkok D. Phnom Penh
This detailed map is _________the atlas.
more useful B. more useful than C. more useful as D. usefuler than
The smaller the room is, the _________furniture it needs.
less B. fewer C. smaller D. more
He hates _________at while he is out in the street.
stared B. be stared C. is stared D. being stared
If I _________you, I’d take some rest before the exam tomorrow.
is B. are C. were D. would be
It was _________hot day that we decided to leave work early.
such B. so C. so a D. such a
Let’s go for a walk, _________we?
will B. shall C. do D. must
I wish I _________to him. Now it is too late.
had listened B. would listen C. listened D. have listened
Ellen: “_________?” ~ Tom: “He’s tall and thin with blue eyes.”
How is John doing B. What does John like
What does John look like D. Who does John look like
Choose the underlined part (marked A, B, C or D) that needs correction.
It was important that we should be on time at the meeting tonight.
Nam is tallest student in his class.
People who exercise frequently have greater physical endurance than those who doesn’t.
It was such a terrible fire that the whole building were destroyed.
They suggested ban the sale of alcohol at football matches.
Read the following passage, then choose the correct answer to questions 26-30.
Ted Robinson has been worried all the week. Last Tuesday he received a letter from the local police. In the letter he was asked to call at the station. Ted wondered why he was wanted by the police, but he went to the station yesterday, and now he is not worried anymore. At the station he was told by a smiling policeman that his bicycle had been found. Five years ago, the policeman told him, the bicycle was picked up in a small village four hundred miles away. It’s now being sent to his home by train. Ted was most surprised when he heard the news. He was amused too, because he never expected the bicycle to be found. It was stolen twenty years ago when Ted was a boy of fifteen.
Ted was worried because_________.
he received a letter B. he went to the police station yesterday
the police would catch him D. he didn‟t know why the police wanted him
The police who talked to Ted was_________.
pleasant B. worried C. surprised D. small
Why was Ted very surprised when he heard the news?
Because his bicycle was stolen 20 years ago.
Because his bicycle was found when he was a boy of fifteen.
Because he thought he would never find the bicycle.
Because the bicycle was sent to him by train.
When was Ted’s bicycle found?
Last Tuesday B. Five years ago C. Twenty years ago D. Yesterday
Which of the following statements is NOT true?
The police asked Ted to go to their station.
The policeman told Ted the good news 5 days ago.
Ted is no longer anxious now.
Ted is 35 years old now.
Choose the correct answer (marked A, B, C or D) to each of the following questions.
___________, Bill arrived late.
In spite of having taken a taxi B. Despite of having taken a taxi
Although of having taken a taxi D. Though having taken a taxi
The nurse asked Mrs. Green_________.
how was old her son B. how old son was
how old her son is D. how old her son was
The more a car costs, __________.
faster it goes B. the faster it goes C. so faster it goes D. the fastest it goes
The students never understand you, do they? ~ __________?
Do the students never understand you?
Are the students never understand you?
Don’t the students never understand you?
Do they the students never understand you?
__________, he’ll lose his job.
If he works harder B. If he doesn’t works harder
Unless he doesn’t work harder D. Unless he works harder
Câu 1: Đáp án C
phát âm là /ou/ còn lại là /u:/
- lose /lu:z/: mất
- move /mu:v/: chuyển động
- stove /stouv /: bếp lò
- improve /im’pru:v/: cải thiện
Câu 2: Đáp án B
phát âm là /s/ còn lại là /z/
- opens /’oupənz/: mở
- photographs /’foutəgræfs/
- performs /pə’fɔ:mz/: trình diễn
- pays /peiz/: trả
Câu 3: Đáp án A
Trọng âm của từ ” canadian ” rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A:/kəˈneɪdiən/;
B:/ˈkæmərə/;
C:/ˈlaɪfstaɪl/;
D:/ˈdɒkjumənt/
Câu 4: Đáp án B
Trọng âm của từ ” inflate ” rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A:/ˈestɪmət/ ;
B:/ɪnˈfleɪt/ ;
C:/ˈmaɪɡreɪt/ ;
D:/ˈæktɪveɪt/
Câu 5: Đáp án D
Trọng âm của từ ” mechanism ” rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
A:/məˈkænɪk/ ;
B:/məˈmɔːriəl/ ;
C:/məˈʃiːn/ ;
D:/ˈmekənɪzəm/
Câu 6: Đáp án B
Cấu trúc với enough:
S + tobe + adj + enough + to V
S + V + enough + N + to V (đủ để làm gì)
Dịch: Họ không đủ lớn để tham gia vào chương trình này của tổ chức Sức khỏe Thế giới.
Câu 7: Đáp án D
Because of + N/V.ing = Because + clause: bởi vì
Despite = in spite of + N/V.ing: mặc dù
Dịch: Trận bóng đã bị hoãn lại vì thời tiết xấu.
Câu 8: Đáp án B
Cấu trúc câu bày tỏ sự đồng tình:
Nếu câu trước là khẳng định, ta dùng cấu trúc: “S + tobe/ V, too” hoặc “So + tobe/trợ động từ + S”
Nếu câu trước là phủ định, ta dùng cấu trúc: “S + tobe/ trợ động từ + not, either” hoặc “Neither + tobe/ trợ động từ + S”
Dịch: Peter không thích lặn. Anh trai anh ấy cũng vậy.
Câu 9: Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V.ed/were + O, S + would/ could + V.inf.
Dịch: Nếu bây giờ tôi có một cái bản đồ, tôi có thể đi tắt qua sa mạc này.
Câu 10: Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V.ed/were + O, S + would/ could + V.inf.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thử phương pháp dạy học mới.
Câu 11: Đáp án C
Despite + N/V.ing = Although + clause: mặc dù…
However, S + V: Tuy nhiên,
Therefore: Do đó
Dịch: Bố tôi rất bận. Tuy nhiên, ông ấy vẫn luôn sẵn sàng giúp những công việc nhà.
Câu 12: Đáp án C
Dịch: Thủ đô của Thái Lan là Băng cốc.
Câu 13: Đáp án B
Cấu trúc so sánh hơn:
S + tobe + adj-er/ more adj + than + S2
“useful” là một tính từ dài nên ta dùng “more useful”
Dịch: Cái bản đồ chi tiết này hữu ích hơn quyển át-lát.
Câu 14: Đáp án A
Cấu trúc so sánh “Càng..càng…”:
The + adj-er/ more adj + S + V, the + adj-er/ more adj + S + V
“furniture” là danh từ không đếm được nên ta dùng “less”
Dịch: Phòng càng nhỏ thì cần càng ít đồ đạc.
Câu 15: Đáp án D
Hate + V.ing
Dịch: Anh ta ghét bị nhìn chằm chằm lúc anh ấy đang ở ngoài đường.
Câu 16: Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V.ed/were + O, S + would/ could + V.inf.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi trước kỳ thi ngày mai.
Câu 17: Đáp án D
Cấu trúc So/ such: (quá…đến nỗi mà…)
S + tobe + so + adj + that+ clause
S + tobe + such + (a/an) +adj+ N+ that + clause
Dịch: Đó là một ngày nóng đến nỗi mà chúng tôi quyết định nghỉ làm sớm.
Câu 18: Đáp án B
Khi vế trước là “Let’s + V” thì phần câu hỏi đuôi là “shall we”
Dịch: Đi dạo đi, được không?
Câu 19: Đáp án A
Cấu trúc câu điều ước loại 3, diễn tả một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ:
S + wish + S+ had P2
Dịch: Tôi ước tôi nghe anh ấy. Bây giờ thì quá muộn rồi.
Câu 20: Đáp án C
Khi hỏi về hình dáng của một người, ta dùng câu hỏi:
What + do/does + S+ look like? = How + do/does+ S + look?
Dịch: Ellen: “John trông như thế nào?” – Tom: “Anh ấy cao và gầy với đôi mắt màu xanh.”
Câu 21: Đáp án A
Was=> is
Trong câu có trạng ngữ “tonight” nên động từ chia ở thì hiện tại.
Dịch: Việc chúng ta nên có mặt đúng giờ ở buổi họp tối nay là rất quan trọng.
Câu 22: Đáp án B
Tallest => the tallest
Ta dùng mạo từ “the” trước so sánh hơn nhất.
Dịch: Nam là học sinh cao nhất lớp anh ấy.
Câu 23: Đáp án D
Doesn’t => don’t
“those” là một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều, nên động từ chia số nhiều.
DỊch: Những người tập thể dục thường xuyên có độ bền về thể chất lớn hơn những người không tập.
Câu 24: Đáp án C
Were => was
“building” là danh từ số ít nên động từ chia số ít.
Dịch: Đó là một ngọn lửa khủng khiếp đến nỗi mà toàn bộ tòa nhà đã bị phá hủy.
Câu 25: Đáp án B
Ban => banning
Suggest + V.ing: gợi ý làm gì
Dịch: Họ đề nghị cấm bán rượu tại các trận đấu bóng đá.
Câu 26: Đáp án D
Ted đã lo lắng vì ________
- anh ta nhận được một bức thư.
- anh ta đi đến đồn cảnh sát ngày hôm qua
- cảnh sát sẽ bắt anh ta
- Anh ta không biết tại sao cảnh sát muốn gặp anh ta
Thông tin ở 4 câu đầu: “Ted Robinson has been worried all the week. Last Tuesday he received a letter from the local police. In the letter he was asked to call at the station. Ted wondered why he was wanted by the police,” (Ted Robinson đã lo lắng suốt cả tuần. Thứ ba tuần trước, anh ta đã nhận được thư của cảnh sát địa phương. Trong bức thư, anh ta được yêu cầu đến đồn cảnh sát. Ted tự hỏi tại sao anh lại bị cảnh sát yêu cầu,)
Câu 27: Đáp án A
Người cảnh sát nói chuyện với Ted rất ________
- vui vẻ, thân mật
- lo lắng
- ngạc nhiên
- nhỏ
Thông tin ở câu: “At the station he was told by a smiling policeman that his bicycle had been found.” (Tại đồn cảnh sát, anh ta được một cảnh sát vui vẻ kể rằng chiếc xe đạp của anh ta đã được tìm thấy.)
Câu 28: Đáp án C
Tại sao Ted lại rất ngạc nhiên khi nghe tin đó?
- Bởi vì chiếc xe đạp của anh ta đã bị đánh cắp cách đây 20 năm.
- Do xe đạp của anh ta đã được tìm thấy khi anh ta còn là một cậu bé mười lăm.
- bởi vì anh ta nghĩ anh ta sẽ không bao giờ tìm thấy chiếc xe đạp.
- Bởi vì xe đạp đã được gửi đến anh ta bằng tàu hỏa.
Thông tin ở câu: “Ted was most surprised when he heard the news. He was amused too, because he never expected the bicycle to be found.” (. Ted ngạc nhiên khi nghe tin đó. Anh cũng thích thú, bởi vì anh không bao giờ mong đợi chiếc xe đạp được tìm thấy.)
Thích Tiếng Anh chia sẻ “105 Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 có đáp án chi tiết“