Bài tập về liên từ trong TOEIC

Bài viết thuộc phần 15 trong serie 19 bài viết về Học Part 5 TOEIC cơ bản

Tiếp tục loạt bài tự học Part 5 TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Bài tập về liên từ trong TOEIC“. Bài này gồm các bài tập về liên từ, các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và giải thích chi tiết từng câu hỏi, trong câu hỏi có phần kiến thức, cấu trúc  nào cần nhớ sẽ được nhắc tới, cùng với từ vựng Tiếng Anh mới, loạt bài tập sẽ củng cố kiến thức về liên từ trong TOEIC đã học ở bài trước.

Order forms are available either at our company homepage …. they can be filled out in person at any branch office

A. nor

B. not

C. or

D. but

  • Đáp án C
  • Giải thích: cấu trúc either …. Or
  • Dịch nghĩa: Mẫu đặt hàng có sẵn ở trang chủ của công ty chúng tôi hoặc chúng có thể được điền trực tiếp tại bất kì văn phòng chi nhanh nào

If you keep your work area tidy, you will not only work more productively, …. you will aslo impress your supervisor

A. until

B. or

C. but

D. and

  • Đáp án C
  • Giải thích: cấu trúc not only … but aslo …. Không những mà còn
  • Dịch nghĩa: Nếu bạn giữu cho chỗ làm việc của bạn gọn gàng thì bạn sẽ không những làm việc hiệu quả hơn mà còn gây ấn tượng với người quản lý của bạn

… when you place your order, we will do our best to get it filled by the time you request

A. as if

B. as though

C. no matter

D. even so

  • Đáp án C
  • Giải thích: Lựa chọn từ phù hợp
  • A Như thế,  cứ như là B Như thể, cứ như là
  • C Bất kể/bất luận D Tuy nhiên, tuy vậy
  • Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào bạn đặt hàng, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức để có thể đáp ứng trong khoảng thời gian bạn yêu cầu

BioTech will change its end user licensing agreement policy ….. the complaints that we have received regarding its practicality

A. despite

B. although

C. because

D. in light of

  • Đáp án D
  • Giải thích: Mệnh đề sau chỗ trống giải thích cho mệnh đề đứng trước => cần chọn liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả
  • A Despite + ving/N: mặc dù
  • B Although + clause: mặc dù
  • C Because + clause: bởi vì
  • D In light of + N/Ving: bởi vì, xét thấy
  • Dịch nghĩa: Biotech sẽ thay đổi chính sách về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng của người dùng cuối cùng của nó bởi vì những lời phàn nàn mà chúng ta nhận được về tính thiết thực của nó
  • Licensing agreement: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng

Lear Industries has decided to hire 50 new employees … they recently signed a government contract worth an estimated ten million dollars

A. due to

B. owing

C. because

D. although

  • Đáp án C
  • Giải thích: Về mặc nghĩa: mệnh đề sau chỗ trống giải thích cho mệnh đề đứng trước => cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân, kết quả
  • A Due to +N/Ving: bởi vì, do, tại
  • B Owing to +N/Ving: do, bởi vì
  • C Because + clause: bởi vì
  • D Although + clause: mặc dù
  • Dịch nghĩa: Công ty Lear đã quyết định thuê thêm 50 nhân công mới vì họ vừa mới kí một hợp đồng với chính phủ trị giá 10 triệu đô

I thought I could find authenic Korean antiques in Insa-dong, yet they had nothing …. Reproductions

A. and

B. but

C. or

D. so

  • Đáp án B
  • Giải thích: Theo văn cảnh, chọn liên từ phù hợp have nothing but : không có gì ngoài
  • Dịch nghĩa: Tôi đã nghĩ rằng tôi có thể tìm thấy những món đồ cổ Hàn Quốc thật ở Insa-dong nhưng họ chẳng có gì ngoài các bản sao
  • Authentic (adj) đáng tin cậy, chắc chắn, xác thực
  • Antique (adj) đồ cổ, tác phẩm mỹ thuật cổ

Several employees were speaking loudy …. the presentations yesterday morning, and this behavior will not be tolerated at future presentations

A. while

B. during

C. for

D. within

  • Đáp án B
  • Giải thích: Theo văn cảnh, cần chọn giới từ phù hợp
  • A While + S + V: trong khi
  • B During + N ( Danh từ chỉ thời điểm mà một việc đó xảy ra VD the film, the night ….): trong luc
  • C For + a period of time: trong khoảng thời gian
  • D within + period of time: trong khoảng thời gian
  • Dịch nghĩa: Một vài nhân viên nói chuyện lớn tiếng trong suốt buổi thuyết trình sáng ngày hôm qua, và hành động này sẽ không được chấp nhận tại trong những buổi thuyết trình trong tương lai

…. users with clear directions on how to use the website, you can cut back on technical service inquiry calls

A. By providing

B. By provision

C. To provide

D. As provided

  • Đáp án Cần chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Bằng việc cung cấp B Bởi sự cung cấp
  • C Để cung cấp D Như được cung cấp
  • Dịch nghĩa: Bằng việc cung cấp cho người dùng những hướng dẫn rõ ràng cách làm thế nào để sử dụng trang web, bạn có thể giảm bớt những cuộc gọi yêu cầu dịch vụ kỹ thuật
  • To cut back: tỉa bớt, giảm bớt

… falling sales, we are optimistic about our sales next year because we have high expectations for the new product line

A. Nevertheless

B. Howerver

C. Although

D. Despite

  • Đáp án D
  • Giải thích: Thiếu 1 giới từ chỉ sự đối lập
  • Howerver và Nevertheless đều được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập. Khi đứng đầu câu, Howerver và Nevertheless đi với 1 mệnh đề ;
  • Although + mệnh đề: mặc dù
  • Despite + N/Ving: mặc dù
  • Dịch nghĩa: Tuy doanh số đang giảm sút, chúng tôi vẫn rất lạc quan về doanh số năm sau của chúng tôi bởi vì chúng tôi kỳ vọng rất nhiều vào dây chuyền sản xuất mới
  • Optimistic: lạc quan

…. the weather permits, the annual company picnic will be held at a national park on Saturday, the 9th

A. Providing

B. Nevertheless

C. In view of

D. The fact that

  • Đáp án A
  • Giải thích: Theo văn cảnh, cần chọn giới từ phù hợp
  • A Với điều kiện là, miễn là B Tuy nhiên, tuy vậy
  • C Xét thấy, bởi vì D Sự thật/ thực tế là
  • Dịch nghĩa: Nếu thời tiết cho phép, buổi dã ngoại thường niên của công ty sẽ được tổ chức tại công viên quốc gia vào ngày thứ 7, ngày mùng 9

Foreign corporations that have invested in the country have increased significantly in recent years, largely …. the government’s tax regulations

A. thereby

B. in so far as

C. because of

D. in spite of

  • Đáp án C
  • Giải thích: về mặc nghĩa, mệnh đề sau dấu phẩy giải thích cho mệnh đề trước dấu phẩy => Cần hconj một từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân kết quả
  • A Bằng cách, do đó B Đến nỗi mà C Bởi vì D Mặc dù
  • Dịch nghĩa: Những tập đoàn nước ngoài đầu tư vào trong nước đã tăng lên đáng kể, phần lớn là nhờ chính sách thuế của chính phủ
  • To invest: đầu từ

…. hard they have tried to surpass our company in semiconductor manyfacturing technology, they have never made any progress

A. because

B. although

C. however

D. as

  • Đáp án C
  • Giải thích: Về mặc nghĩa, mệnh đề trước và sau dấu phẩy có sự đổi lập => Cần chọn từ nhấn mạnh từ đối lập. Ở đây dùng cấu trúc đảo ngữ
  • However/No matter how + adj/adv + S + V + … cho dù họ có cố gắng như thế nào để vượt qa công ty của chúng ta trong lĩnh vực sản xuất chất bán dẫn, họ cũng không bao giờ tạo được một bước tiến nào
  • To surpass: hơn, vượt trội hơn
  • Semiconductor: chất bán dẫn

The merchandise that you purchased from is still returnable …. you have your receipt

A. whereas

B. in case of

C. as long as

D. together with

  • Giải thích: Lựa chọn cùm từ có nghĩa phù hợp
  • A Ngược lại, trong khi B In case of + N: trong trường hợp
  • C Miễn là D Cũng như/ cùng với
  • Dịch nghĩa: Hàng hóa mà bạn đã mua từ chúng tôi vẫn có thể trả lại miễn là bạn có hóa đơn
  • Receipt: hóa đơn

…. Mr Jones ask to get the recent sales figures, please provide him with a copy of the quarterly report

A. If

B. When

C. Should

D. After

  • Đáp án C
  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 với dạng đảo ngữ
  • If + S + V + … = Should + S + V(infinitive)….
  • Dịch nghĩa: Nếu ông Jones yêu cầu lấy những số liệu kinh doanh gần đây, làm ơn cung cấp cho ông ấy một bản sao báo cáo hàng quý

That we will see an increase in the production capacity of our auto parts manufacturing plant …. the next year is obvious

A. during

B. while

C. when

D. since

  • Đáp án A
  • Chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A During  + N ( danh từ chỉ thời điểm mà 1 viếc đó xảy ra)
  • B While + S + V: trong khi
  • C When + S + V: khi
  • D Sau khi
  • Dịch nghĩa: Việc chúng ta sẽ nhìn thấy khả năng sản xuất các bộ phận ô tô tăng lên theo kế hoạch trong suốt năm tiếp theo là rõ ràng
  • Capacity (N) khả năng sản xuất, công suất
  • Obvious (adj) rõ ràng

When asked …. she has interviewed with, other companies, she denied having done so

A. when

B. whenever

C. while

D. whether

  • Đáp án D
  • Giải thích :Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Khi B Bất cứ khi nào C Trong khi D Có hay không
  • Dịch nghĩa: Khi được hỏi liệu cô ấy có phỏng vấn với những công ty khác hay không, cô ấy đã phủ nhận việc đó
  • To deny: phủ nhận

The consortium consists of experts from over 12 different fields …. advisors from the federal government

A. by

B. both

C. in

D. and

  • Đáp án D
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Bởi B Cả hai C Vào D Và
  • DỊch nghĩa: Hiệp hội bao gồm các chuyên gia từ 12 lĩnh vực khác nhau và những cố vấn từ chính quyền liên bang
  • To consist of: gồm có
  • Consortium: liên minh, hiệp hội
  • Advisor: cố vấn
  • Federal (adj) thuộc liên bang

The musical has sold out for sĩ straight performances, and we have … decided to extend it for two more nights

A. however

B. therefore

C. whereas

D. by means of

  • Đáp án B
  • Giải thích: Về mặt nghĩa, mệnh đề trước dấu phẩy giải thích cho mệnh đề sau dấu phẩy => cần liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả
  • A Tuy nhiên B Cho nên, vì thế C Ngược lại, trong khi D Bởi vì
  • Dịch nghĩa: Buổi hài nhạc kịch đã bán hết vé cho 6 buổi diễn thông thường, và vì thế chúng tôi quyết định kéo dài thêm 2 đêm diễn nữa
  • Musical = musical comedy: hài nhạc kịch

To receive  reimbursement for travel expenses, employees must make copies of all recepts and submit them with the appropriate document on …. before the first of the month

A. when

B. nor

C. or

D. either

  • Đáp án C
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Khi B Cũng không ( thường đi cùng neither)
  • C Hoặc D Hoặc cái gì hoặc cái kia
  • Dịch nghĩa: Để được hoàn trả chi phí du lịch, nhân viên phải photo tất cả hóa đơn và nộp chúng với những tài liệu phù hợp hoặc trước ngày đầu tháng
  • Reimburstment: sự bồi hoàn, sự hoàn trả
  • Appropriate (adj) thích hợp, thích đáng

Smart shoppers will compare different … similar brands before making a decision

A. but

B .since

C. because

D. both

  • Đáp án A
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A trừ ra ngoài ra B bởi vì C bởi vì D cả hai
  • Dịch nghĩa: Ngoài những nhãn hàng giống nhau, những người mua sắm thông minh sẽ so sánh những nhãn hàng khác nhau trước khi đưa ra quyết định

…. the concer is cancelled, a refund minus shipping costs will be provided upon return of the purchased tickets

A. in order that

B. as well as

C. in the event

D. the fact that

  • Đáp án C
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A để mà ( chỉ mục đích) B cũng như
  • C trong trường hợp D thực tế/ sự thật là
  • Dịch nghĩa: Trong trường hợp buổi hòa nhạc bị hoãn, một khoản tiền hoàn trả được trừ vào phí vận chuyển sẽ được đưa ra dựa trên số tiền thu dược từ những chiếc vé đã được bán được

Nobody has the right to see medical records …. they have write ten authorization from the appropriate doctor

A. although

B. in order to

C. unless

D. despite

  • Đáp án C
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Mặc dù B Để mà C Trừ khi D Mặc dù
  • Dịch nghĩa: Không ai có quyền xem hồ sơ bệnh nhân trừ khi họ có giấy phép từ bác sĩ có thẩm quyền
  • Authorization: sự cho phép

Children under six years of age can have a 50% discount …. accompanied by a coupon

A. by

B. now

C. only

D. when

  • Đáp án D
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Bằng,bởi, do B Ngay bây giờ
  • C Chỉ D Khi
  • Dịch nghĩa: Trẻ em dưới 6 tuổi có thể được giảm giá 50% khi đi kèm với phiếu giảm giá

Overtime charges are applicable …. the holiday season, as well as every Saturday and Sunday night

A. when

B. during

C. if

D. which

  • Đáp án B
  • GIải thích
  • A When + mệnh đề: khi
  • B During + N chỉ thời gian: trong lúc
  • C If + mệnh đề: nếu
  • D Which + N: cái nào, người nào
  • Dịch nghĩa: Phí ngoài giờ có thể áp dụng trong suốt mùa nghỉ lễ cũng như vào mỗi tối thứ bảy và chủ nhật
  • Applicable (adj) có thể áp dụng được, có thể dùng được

Banks have introduced a call-banking system …. customers do not have to go to the bank or cash dispenser

A. in order

B. despite

C. so that

D. because

  • Đáp án C
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp. Cần liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả
  • A Để làm gì B Mặc dù C Vì thế, cho nên D Bởi vì
  • Dịch nghĩa: Các ngân hàng vừa giới thiệu một hệ thống tổng đài điện thoại của ngân hàng, do đó khách hàng không phải đến ngân hàng hoặc máy rút tiền
  • Dispenser: máy rút tiền

The wearing of telephone headsets during business hours has been proven to prevent workplace injuries …. Improving productivity

  • Đáp án A
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Trong khi B Bởi vì C Bởi vì D Vì thế, cho nên
  • Dịch nghĩa: việc đeo tai nghe điện thoại trong giờ làm việc đã được chứng minh rằng sẽ phòng tránh được tai nạn nơi làm việc trong khi nâng cao năng suất lao động

The usual term of employment is one month to three months, depending on …. many orders are received

A. that

B. what

C. quite

D. how

  • Đáp án D
  • Giải thích: how many: có bao nhiêu cái gì
  • Dịch nghĩa: Thời hạn lao động thông thường là từ một đến ba tháng, phụ thuộc vào lượng đặt hàng nhận được

As long as the construction of the new factory is completed on time, we predict that production will have …. doubled by the beginning of next year

A. ever than

B. much more

C. more than

D. even more

  • Đáp án C
  • Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém more than doubled: hơn gấp đôi
  • Dịch nghĩa: chỉ cần việc xây dựng nhà máy mới được hoàn thành đúng hạn, chúng tôi dự đoán rằng sản lượng sẽ tăng hơn gấp đôi tính đến đầu năm sau

…. we will be losing a key person, I want to assure you that our organization remains strong

A.  because

B. despite

C. the fact that

D. even though

  • Đáp án D
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A bởi vì B despite + N/ving: mặc dù
  • C thực tế/ sự thật là D cho dù là
  • Dịch nghĩa: cho dù chúng tôi có thể tuột mất nhân vật then chốt, tôi muốn đảm bảo với các bạn rằng tổ chức của chúng ta vẫn sẽ vững mạnh
  • To assure: đảm bảo

The job requires you to have personal attributes …. the ability to work as a team member

A. to

B. by means of

C. from

D. such as

  • Đáp án D
  • Giải thích: Lựa chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A để B nhờ vào, bởi vì C từ lâu/ bởi vì D như là
  • Dịch nghĩa: Công việc yêu cầu bạn phải có những phẩm chất cá nhân như là khả năng làm việc nhóm
  • Attribute: thuộc tính, phẩm chất

If a concert is called off, TicketBox will promptly refund the cost of the ticket and any associated charges … applicable

A. whether

B. if

C. unless

D. as soon as

  • Đáp án D
  • Giải thích: Sau “whether” “if” và “unless” phải là một mệnh đề
  • Chọn “as soon as” : ngay khi
  • Dịch nghĩa: Nếu buổi hòa nhạc bị hủy bỏ, TicketBox sẽ hoàn trả ngay lập tức giá vé và bất cứ khoản phí liên quan ngay khi có thể thực hiện được
  • To call off: hoãn lại, hủy bỏ
  • Applicalbe (adj) thích hợp, có thể áp dụng được

Being fluent in French, he may be called upon to act as a translator for the group …. the need arise

A. in case

B. would

C. if

D. should

  • Đáp án D
  • Giải thích: Câu điều kiện loại 1 => Chọn “if” hoặc “should”
  • “the need” là chủ ngữ số ít nhưng động từ “arise” không chia => chọn “should”
  • Cấu trúc: should + S + V (infinitive) … = If + S + V
  • Dịch nghĩa: Vì thành thạo tiếng Pháp, anh ta có thể được yêu cầu làm biên dịch cho nhóm nếu nhu cầu tăng
  • To call upon: yêu cầu

…. the heavy traffic on the freeway, the delegation of ambassadors arrived over one hour late at the conference

A. although

B. due to

C. In addition

D. however

  • Đáp án B
  • Giải thích: Mệnh đề sau dấu phẩy là kết quả của mệnh đề trước dấu phẩy => cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân. Chọn “due to”
  • Dịch nghĩa: Bởi vì tắc nghẽn giao thông trên đường cao tốc, đoàn ngoại giao đã đến hội nghị chậm 1 h
  • Delegation: phái đoàn, đoàn đại biểu
  • Ambassador: đại sứ, nhà ngoại giao
  • Freeway: đường cao tốc

An off-road vehicle, …. its name implies, is designed for use where there are no roads

A. though

B.as

C. while

D. whereas

  • Đáp án B
  • Giải thích: “though”, “while” và “whereas” là 3 liên từ đều phản ánh sự đối lập => không chọn
  • As như là => phù hợp với nghĩa của câu
  • Dịch nghĩa: Một chiếc xe chạy được trên mọi địa hình, đúng như cái tên của nó, là được thiết kế để sử dụng ở những nơi mà không có đường
  • Off-road vehicle: xe chạy được trên mọi địa hình

….. any particular opposition, the plans for an outdoor rally at the city park are likely to proceed as scheduled

A. unless

B. because

C. barring

D. except

  • Đáp án C
  • Giải thích: Theo nghĩa của câu cần 1 từ mang nghĩa loại trừ và có thể đứng ở đầu câu.
  • Unless + clause
  • Barring + N
  • Dịch nghĩa: Trừ khi có sự chống đối đặc biệt nào, kế hoạch cho cuộc mít tinh ngoài trời tại công viên thành phố dường như vẫn được tiến hành như kế hoạch
  • Opposition (n) sự chống đối, phản đối
  • Rally (n) đại hội, mít tinh

Please do not telephone our customer service department …. Previously contacted by a warranty division staff member

A. but

B. otherwise

C. without

D. unless

  • Đáp án D
  • Giải thích: Điều kiện loại 1 => chọn unless
  • Dịch nghĩa: Vui lòng không gọi điện thoại đến bộ phận chăm sóc khách hàng trừ khi được liên lạc trước bởi nhân viên bộ phận bảo hành

The major speaker was not able to arrive earlier than expected …. the road construction was not completed

A. as

B. despite

C. for

D. however

  • Đáp án A
  • Giải thích: Mệnh đề sau giải thích cho mệnh đề trước => chọn 1 liên từ chỉ nguyên nhân. Chọn “as”
  • Dịch nghĩa: Người diễn giả chính đã không thể đến sớm hơn như mong đợi vì việc thi công đường vẫn chưa hoàn tất

Under this warranty policy, repairs to damaged products are covered,… they are performed by a certified agency

A. in order that

B. provided that

C. depending on

D. rather than

  • Đáp án B
  • Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Mục đích để B Với điều kiện là C Phụ thuộc vào D Hơn là
  • Dịch nghĩa: Theo chính sách bảo hành này, việc sửa chữa những sản phẩm bị hỏng sẽ được bảo hành

Special dietary meals will be provided in flight if you request one upon making a reservation …. at least one day before departure

A. neither

B. nor

C. either

D. or

  • Đáp án D
  • GIải thích: Cần 1 liên từ đẳng lập nối 2 phần có vai trò ngữ pháp ngang nhau trong câu ( “making a reservation” và “at least one day before departure”)
  • Chọn “or”
  • “neither” …. Nor
  • Either…. or
  • Dịch nghĩa: Những bữa ăn kiêng đặc biệt sẽ được phục vụ trong chuyến bay nếu bạn yêu cầu nó trong lúc đặt chỗ hoặc ít nhất 1 ngày trước khi khởi hành
  • Dietary (adj) thuộc chế độ ăn kiêng

The federal mail service is in operation every weekday,… there is rain or snow

A. regardless of

B. even if

C. while

D. despite

  • Đáp án B
  • Giải thích: while và despite không đứng sau dấu phẩy
  • Regardless of + N/Ving
  • Even if: cho dù là
  • Dịch nghĩa: Dịch vụ bưu điện liên bang hoạt động vào các ngày thường trong tuần, cho dù là trời mưa hay có tuyết

The Office Warehouse is having a 50-percent sale on all blank CDs …. Supplies last

A. while

B. during

C. for

D. until

  • Đáp án A
  • Giải thích: Cần chọn 1 liên từ diễn đạt 2 sự kiện xảy ra đồng thời
  • A while + s +v: trong khi
  • B during + N chỉ thời gian
  • C for + a period of time: trong khoảng thời gian
  • D cho đến khi
  • Dịch nghĩa: cửa hàng Office Warehouse đang có đợt giảm giá 50% cho đĩa CD trắng trong khi cung cấp những sản phẩm còn lại

Singapore is a wonderful city with exquisite shopping, exciting attractions and … luxurious hotels

A. yet

B. also

C. else

D. if

  • Đáp án B
  • Giải thích:
  • A không dùng yet
  • B and also: và cả
  • C st/sb else => else ko đứng trước luxurious hotels
  • D if + clause
  • Dịch nghĩa: Singapore là một thành phố tuyệt vời với những địa điểm mua sắm tuyệt vời, những nơi tham quan thú vị và cả những khách sạn sang trọng

Home Watch reported that the housing prices of Westport soared …. the announcement of the new school construction

A. soon

B. because

C. since

D. after

  • Giải thích: Cần 1 giới từ chỉ 1 thời điểm => chọn “since” hoặc “after”
  • “since” thường dùng với các thì hoàn thành
  • Động từ “soared” được chia ở thì quá khứ => chọn after
  • Dịch nghĩa: Home Watch đã đưa tin rằng giá nhà đất ở phía Tây đã tăng cao sau thông báo về việc xây một trường học mới

…. the rate was much higher than we thought, the rooms were quite elegant and spacious

A. despite

B. while

C. however

D. in spite of

  • Đáp án B
  • Giải thích: Cần 1 liên từ thể hiện sự đối lập giữa 2 mệnh đề
  • Despite/ in spite of + N: mặc dù
  • While + mệnh đề: mặc dù
  • However đứng đầu câu thì phải đảo ngữ
  • Dịch nghĩa: Mặc dù mức giá cao hơn nhiều so với chúng tôi nghĩ, nhưng phòng thì khá trang nhã và rộng rãi
  • Elegant (adj) trang nhã
  • Spacious (adj) rộng rãi

…. the remarks received from our international salespeople, the next annual sales convention will be held at a hotel near an international airport

A. because

B. while

C. as

D. due to

  • Đáp án D
  • Giải thích: Mệnh đề sau dấu phẩy là hệ quả của mệnh đề trước đấy => cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân, lý do
  • A because + mệnh đề: lý do
  • B Mặc dù
  • C As + mệnh đề: bởi vì
  • D Due to + N do bởi vì
  • Dịch nghĩa: Vì những góp ý nhận được từ những nhân viên bán hàng quốc tế của chúng tôi, hội nghị bán hàng hàng năm sẽ được tổ chức tại 1 khách sạn gần sân bay quốc tế
  • Convention (adj) hội nghị

….. several warnings about his performance, the employee continued to neglect his core duties at work

A. despite

B. although

C. beyond

D. unless

  • Đáp án A
  • Giải thích: Cần 1 liên từ thể hiện sự đối lập, tương phản giữa 2 mệnh đề => chọn “although” hoặc “despite”
  • Although + mệnh đề
  • Despite + N
  • Chọn despite
  • Dịch nghĩa: Mặc cho những lời cảnh báo về kết quả làm việc, nhân viên đó vẫn tiếp tục sao lãng những nhiệm vụ chính của anh ấy trong công việ
  • Neglect(v) thờ ơ, không chú ý, sao lãng

The CEO still hasn’t explained the reason …. he rejected the proposal to purchase additional production facilities

A. when

B. for

C. why

D. throughout

  • Đáp án C
  • Giải thích: Cần 1 trạng từ quan hệ thay thế cho “the reason” => chọn “why”
  • Dịch nghĩa: Giám đốc điều hành vẫn chưa giải thích lý do tại sao ông ấy từ chối đề nghị mua thêm những thiết bị sản xuất mới
  • To reject: từ chối
  • Facility: thiết bị

….. the fundraising auction has already been sold out, anyone who wants to donate money to the charity can do so by contacting the donations manager

A. despite

B. although

C. rather

D. during

  • Đáp án B
  • Giải thích: Theo văn cảnh lựa chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A Despite + N: mặc dù
  • B Although + mệnh đề : mặc dù
  • C Liên từ
  • D During + N: trong khi
  • Dịch nghĩa: Mặc dù buổi đấu giá gây quỹ đã bán hết vé nhưng những ai muốn quyên góp tiền cho quỹ từ thiện đều có thể liên hệ với quản lý quý
  • Auction(n) buổi đấu giá

Foreigners who visit the United States on a tourist visa must leave the country within three months, …. they will face deportation

  • Giải thích: Theo văn cảnh lựa chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A Và B Hoặc nếu không C Vì vậy, cho nên D Nhưng
  • Dịch nghĩa: Những người nước ngoài đến Mỹ bằng visa du lịch đều phải rời nước này trong vòng 3 tháng, nếu không họ sẽ bị trục xuất
  • Deportation(n) sự trục xuất

It is highly unlikely that the joint venture will go ahead ….. the two parties couldn’t reach an agreement on several key issues

A. because

B. with

C. to

D. unless

  • Đáp án A
  • Giải thích: Mệnh đề sau có nghĩa giải thích cho mệnh đề trước => Cần chọn 1 liên từ chỉ nguyên nhân. Chọn because
  • Dịch nghĩa: Sự liên doanh có vẻ sẽ không xảy ra bởi vì cả 2 bên không thể thống nhất trong một số vấn đề then chốt
  • Joint venture: sự liên doanh

…. Friday’s unpromising weather forecast, the manager is determined to take the team for an outing to Ridley Park

A. Although

B. Despite

C. Whether

D. For

  • Đáp án B
  • Giải thích: Cần 1 liên từ thể hiện sự đối lập, tương phản giữa 2 mệnh đề => chọn “although” hoặc “despite”
  • Although + mệnh đề
  • Despite + N
  • Sau chỗ trống là một danh từ => Chọn despite
  • Dịch nghĩa: Mặc dù dự báo thời tiết vào thứ sáu không mấy khả quan, người quản lý vẫn kiên quyết đưa cả nhóm đi chơi ở công viên Ridley
  • Outing(N) cuộc đi chơi

…. George Wilkins has transferred to the St Louis branch, there is a vacancy in our division

A. owing to

B. now that

C. even though

D. as to

  • Đáp án B
  • Giải thích: Mệnh đề sau dấu phẩy là kết quả của mệnh đề trước đó => cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân
  • A owing to + N: bởi vì
  • B now that + clause: bởi vì
  • C mặc dù
  • D về cái gì
  • Dịch nghĩa:Bởi vì George Wilkins đã chuyến đến chi nhanh St Lousis nên có một vị trống cho bộ phân của chúng ta
  • Branch: chi nhánh
  • Vacancy: vị trí còn trống, chỗ khuyết

…. panicking about the drop in sales last month, the management needs to determine a productive course of action

A. instead of

B. although

C. due to

D. while

  • Đáp án A
  • Giải thích: Theo văn cảnh lựa chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A They cho, thay vì B Although + clause : mệnh đề
  • C Due to + N: bởi vì D While + clause : mặc dù
  • Dịch nghĩa: Thay vì hoảng loạn vì doanh số tháng qua bị giảm, ban quản lý cần xác định một phương hướng hành động hiệu quả
  • Course of action: phương hướng/ đường lối hành động

The manager placed an urgent order with the store’s main supplier …. the severe shortage of stock

A. because

B. due to

C. while

D. in spite of

  • Đáp án B
  • Giải thích: Mệnh đề sau chỗ trống giải thích cho mệnh đề trước đó => cần một liên từ chỉ nguyên nhân
  • Because + clause: bởi vì
  • Due to + N: bởi vì
  • Chọn due to
  • Dịch nghĩa: Người quản lý đã đặt hàng khẩn cấp với nhà cung cấp chính của cửa hàng do thiếu hụt hàng hóa nghiêm trọng
  • To place an order: đặt hàng

The stockbroker has been instructed to sell all the shares immediately … Mr Lee tells him to

A. if

B. until

C. though

D. for

  • Đáp án A
  • Giải thích: Chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Nếu B Cho đến khi C Mặc dù D Vì
  • Dịch nghĩa: Người môi giới chứng khoán đã được chỉ thị bán tất cả cổ phiếu ngay khi ông Lee yêu cầu
  • Stockbroker (adj) người môi giới chứng khoán

Homeowers should concentrate on fully renovating the space they already have …. planning expensive and needless expansions

A. owing to

B. except

C. before

D. rather than

  • Đáp án D
  • Giải thích: Theo văn cảnh lựa chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A owing to + N: bởi vì B ngoại trừ C trước khi D hơn là
  • Dịch nghĩa: Những người chủ nhà nên tập trung vào việc nâng cấp toàn bộ không gian mà họ có thay vì lên kế hoạch mở rộng tốn kém và không cần thiết
  • To renovate: nâng cấp, cải tiến, sửa chữa, đổi mới
  • Expansion (n) sự mở rộng

Management decided to carry out major repairs on the machinery …. the high cost they would require

A. when

B. despite

C. although

D. regarding

  • Đáp án B
  • Giải thích: cần 1 liên từ thể hiện sự tương phản, đối lập giữa 2 mệnh đề
  • Despite + N: mặc dù
  • Although + clause: mặc dù
  • Sau chỗ trống là một danh từ “the high cost” => chọn “despite”
  • Dịch nghĩa: Ban quản lý quyết định tiến hành những sửa chữa lớn với máy móc mặc dù chúng sẽ đòi hỏi một mức chi phí lớn
  • To carry out: tiến hành, thực hiện

The repairperson will not come …. you make an appointment at least 24 hours in advance

A. although

B. without

C. unless

D. during

  • Đáp án C
  • Giải thích: Theo văn cảnh lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Mặc dù B không có C trừ khi D trong khi
  • Dịch nghĩa: Người sửa chữa sẽ không đến trừ khi bạn hẹn trước ít nhất 24h đồng hồ
  • To make/fix a appointment with someone: hẹn gặp ai

Automobile manufactures have enjoyed higher sales …. the publication of their new trade journal began

A. when

B. for

C. since

D. during

  • Đáp án C
  • Giải thích: Trong câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành
  • For + khoảng thời gian
  • Since + mốc thời gian. Chọn since
  • Dịch nghĩa Những hãng sản xuất oto đã đạt được danh số bán hàng cao hơn từ khi tờ báo thương mại của họ được xuất bản

…. any last-minute edits, the annual financial report is ready to be printed and distributed

A. owing to

B. considering

C. due to

D.  without

  • Đáp án D
  • Giải thích: Cần chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A bởi vì B xét đến, tính đến C bởi vì D không có
  • Dịch nghĩa: không cần đến những lần hiệu chỉnh cuối cùng, báo cáo tài chính thường niên đã sẵn sàng để được in và gửi đi
  • To distribute: phân phối, gửi phát

Spectators at the tennis stadium should switch their cell phones to silent mode … matches are in progress

A. during

B. meantime

C. while

D. for

  • Đáp án C
  • Giải thích: Cần chọn 1 liên từ chỉ thời gian phù hợp
  • A During + N chỉ thời điểm việc đó xảy ra
  • B Meanwhile: trạng từ
  • C While + S +V: trong khi
  • D For + a period of time: trong khoảng thời gian
  • Dịch nghĩa: Khán giả tại sân vận động tennis nên để điện thoại ở chế độ yên lặng trong khi trận đấu đang diễn ra
  • Spectator: khán giả

Unfornunately, Mss Watson will not be available to give a presentation at the third annual Advertising Industry Conference …. she has a prior commitment

A. because

B. because of

C. unless

D. in order

  • Đáp án A
  • Giải thích: Mệnh đề sau chỗ trống mang nghĩa giải thích cho mệnh đề phía trước => cần chọn một liên từ man nghĩa chỉ nguyên nhân
  • A because  + clause: bởi vì
  • B because of + N: bởi vì
  • C unless trừ khi
  • D in order to: để mà
  • Sau chỗ trống là một mệnh đề => chọn because
  • Dịch nghĩa: Thật không may là cô Waston sẽ không thể diễn thuyết tại hội nghị ngành công nghiệp quảng cáo lần thứ 3 bởi vì cô ấy còn có một nhiệm vụ khác

…. an unavoidable schedule conflict, Ms Stevenson will be unable to attend the Historical Society’s annual meeting

A. except for

B. owing to

C. instead of

D. in spite of

  • Đáp án B
  • Giải thích: Mệnh đề sau dấu phẩy là hệ quả của mệnh đề trước dấu phẩy => cần 1 liên từ chỉ nguyên nhân
  • Chọn owing to
  • Dịch nghĩa: Do một sự mâu thuẫn không thể tránh khỏi trong lịch trình, cô Stevenson sẽ không thể tham dự hội nghị thường niên của hiệp hội lịch sử
  • Conflict (n) mâu thuẫn, xung đột

Management is threatening to make staff cutbacks …. there is a significant improvement in output the next few months

A. unless

B. without

C. although

D. regarding

  • Đáp án A
  • Giải thích: Chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A trừ khi B không có C mặc dù D về, đối với
  • Dịch nghĩa: Ban quản lý đang cảnh báo sẽ cắt giảm nhân sự trừ khi có một sự gia tăng sản lượng đáng kể trong vài tháng tới
  • To make staff cutback: cắt giảm biên chế, giảm số lượng nhân viên

…. on the way to an important client meeting, Mr Arnold realized he had forgotten the paperwork

A. though

B. during

C. while

D. about

  • Đáp án C
  • Giải thích: Chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A though + clause: mặc dù
  • B during + N: trong khi
  • C trong khi
  • D về ( cái gì)
  • Dịch nghĩa: Khi đang trên đường đến buổi hẹn với một khác hàng quan trọng, ông Arnold đã nhận ra rằng ông đã quên giấy tờ

Serious injury … even death can result from any use of thí product other than that described in the manual

A. both

B. or

C. but

D. as

  • Đáp án B
  • Giải thích: Cần 1 liên từ đẳng lập nối 2 phần có vai trò ngữ pháp ngang hàng trong câu. Chọn or
  • Dịch nghĩa: Bị thương nghiêm trọng hoặc thậm chí chế có thể xảy ra như một kết quả của việc sử dụng sản phẩm này với những gì được mô tả trong hướng dẫn

We will begin to offer loans again …. the market recovers from the current downturn

A. whether

B. from

C. by

D. once

  • Đáp án D
  • Giải thích: Theo văn cảnh, chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A có hoặc không B từ C bởi D ngay khi
  • Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ bắt đầu cho vay lại khi mà thị trường hồi phục từ đợt suy thoái gần đây
  • To recover: khôi phục, hồi phục

A skilled manager knows how to address personality conflicts …. they become major problems that can threaten an entire department

A. before

B. regarding

C. into

D. whether

  • Đáp án A
  • Giải thích: chọn liên từ có nghĩa phù hợp
  • A trước khi B về, đối với C thành ra, hóa ra D có hay không
  • Dịch nghĩa: Một người quản lý có kinh nghiệm nên biết cách làm thế nào thể xử lý những xung đột cá nhân trước kkhi chúng trở thành những vấn đề nghiêm trọng, có thể đe dọa đến toàn bộ phận
  • To address: xử lý, giải quyết

…. the majority of employees were concerned about the new policy,the director called an assembly to discuss the matter

A. in

B. until

C because

D. about

  • Đáp án C
  • Giải thích: Mệnh đề trước dấu phẩy mang nghĩa giải thích cho mệnh đề sau dấu phẩy => cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân. Chọn because
  • Dịch nghĩa: Bởi vì phần lớn nhân viên đều lo lắng về chính sách mới, giám đốc đã triệu tập một cuộc họp để thảo luận vấn đề này
  • To be concerned about/for sth: lo lắng, lo âu về cái gì

The entire crowd watched in amazement …. the spectacular finale of the celebratory fireworks display

A. while

B. during

C. from

D. although

  • Đáp án B
  • Giải thích: Cần chọn 1 liên từ chỉ thời gian phù hợp
  • While + S + V: trong khi
  • During + N ( danh từ chỉ thời điểm mà việc đó xảy ra): trong lúc
  • Dịch nghĩa: Đám đông theo dõi trong kinh ngạc màng trình diễn pháo hoa ngoạn mục cuối cùng
  • Spectacular (adj)  đẹp mắt, ngoạn mục
  • Amazement (adj) sự kinh ngạc,ngạc nhiên
  • Finale: phần cuối, phần kết thúc

…. the development of state- of –the – art customer service technologies, we will introduce an alternative to telemarketing

A. despite

B. if

C. though

D. through

  • Đáp án D
  • Giải thích: mệnh đề trước dấu phẩy mang nghĩa giải thích cho mệnh đề phía sau => cần 1 liên từ chỉ nguyên nhân. Chọn through
  • Dịch nghĩa: Nhờ sự phát triển của công nghệ dịch vụ khách hàng tiên tiến, chúng ta sẽ đưa ra một sự thay  thế cho việc bán hàng qua điện thoại
  • Alternative : sự thay thế
  • State-of-the-art: hiện đại, tối tân, tiên tiến
  • Telemarketing: sự bán hàng qua điện thoại

Unless there is a gunine emergency, Ms Davorski does not wish to be contacted …. she is away on vacation

A. while

B. during

C. after

D. as

  • Đáp án A
  • Giải thích: Cần 1 liên từ chỉ thời gian phù hợp
  • A While + S + V: trong khi
  • B During + N (danh từ chỉ thời điểm)
  • C Sau khi
  • D Khi, lúc
  • Dịch nghĩa: Trừ khi có trường hợp thực sự khẩn cấp, cô Davorski không muốn bị liên lạc trong lúc cô ấy đang trong kì nghỉ
  • Genuine (adj) thật sự, xác thực

…. any unforeseen problems, Construction work on the new wing of Greenwich Hospital will be completed by May

A. except

B. barring

C. apart

D. but

  • Đáp án B
  • Giải thích: Cần 1 từ mang nghĩa loại trừ và có thể đứng đầu câu => barring
  • Dịch nghĩa: Trừ khi xảy  ra vấn đề không dự kiến được, việc xây dựng chái nhà mới của bệnh viện Greenwich sẽ được hoàn thành vào tháng 5

…. Mr Jenkins’ assistance, the marketing team could never have produced the disired effect on te advertising campaign

A. At

B. Unless

C. If

D. Without

  • Đáp án D
  • Giải thích: Theo văn cảnh, lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Về cái gì B Trừ khi C Nếu D Không có
  • Dịch nghĩa: Không có sự giúp đỡ của ông Jenkins, nhóm tiếp thị có thể không bao giờ tạo ra được kết quả như mong muốn trong chiến dịch quảng cáo

George Air flight GA19 from San Francisco to Atlanta couldn’t depart on time …. a mechanical defect in one of the aircraft’s engines

A. since

B. because of

C. even though

D. while

  • Đáp án B
  • Giải thích: “a mechanical defect in one of the aircraft’s engines” mang nghĩa giải thích cho mệnh đề phía trước => cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Chọn because of
  • Dịch nghĩa: Chuyên bay GA19 của hãng George từ San Francisco đến Atlanta không thể khởi hành đúng giờ vì lỗi cơ khí ở một trong những động cơ máy bay

The customs authorities generally don’t interfere with activities at the port … there is a genuine security threat

A. beyond

B. unless

C. under

D. if

  • Đáp án B
  • Theo văn cảnh lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Hơn vượt qua B trừ khi
  • B dưới D nếu
  • Giải thích: cơ quan hải quan thường không can thiệp vào các hoạt động tại cảng biển trừ khi có một sự đe dọa an ninh thực sự
  • Custom authority: cơ quan hải quan
  • To interfere: can thiệp, cản trở
  • Threat( n) sự đe dọa

Reservations must be made at least three months in advance during the ski season, … one month is recommended for stays during the summer

A. when

B. how

C. whereas

D. since

  • Đáp án C
  • Cần chọn 1 liên từ thể hiện sự đối lập
  • A khi B như thế nào C ngược lại, trong khi D vì
  • Giải thích: việc đặt chỗ phải được làm trước ít nhất ba tháng trong mùa trượt tuyết trong khi chỉ cần đặt trước 1 tháng vào mùa hè
  • Ski: trượt tuyết

… any last-minute edits, the annual financial report is ready to be printed and distributed

A. owing to

B. considering

B. due to

D. without

  • Đáp án D
  • Giải thích: Chọn từ có nghĩa phù hợp
  • A Bởi vì B xét đến, tính đến C bởi vì D không có
  • Dịch nghĩa: không cần những lần hiệu chỉnh cuối cùng, báo cáo tài chính thường niên đã sẵn sàng để được in và gửi đi
  • To distribute: phân phối, gửi phát

….. the majority of employees were concerned about the new policy, the director called an assembly to discuss the matter

A. in

B. until

C. because

D. about

  • Giải thích: Mệnh đề trước có nghĩa giải thích cho mệnh đề sau => cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân kết quả => because
  • Dịch nghĩa: Bởi vì phần lớn nhân viên đều lo lắng về chính sách mới, giám đốc đã triệu tập một cuộc họp để thảo luận về vấn đề này
  • To be concerned about/for sth: lo lắng, lo âu vè cái gì
Bài tập về liên từ trong TOEIC
3.6 (7) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Liên từ trong TOEIC Bài tiếp theo: Giới từ trong TOEIC