Bổ sung thêm tài liệu tham khảo học Tiếng Anh dành cho các bạn học sinh và giáo viên, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Bản WORD – Tự học đột phá ngữ pháp Tiếng Anh – Dương Hương”. Sách ngữ pháp tiếng anh cơ bản hay và dễ hiểu do tác giả Dương Hương biên soạn, được chia sẻ dưới dạng file WORD để thầy cô và các bạn có thể chỉnh sửa, làm tài liệu tham khảo.
Bản WORD – Tự học đột phá ngữ pháp Tiếng Anh – Dương Hương
Trích đoạn từ sách
DANH TỪ (NOUNS)
Danh từ:
Danh từ là những từ chỉ tên người, sự vật, nơi chốn…
+ Danh từ trong tiếng anh có 2 loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được
– Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể được dùng với a (an) và the.
– Danh từ không đếm được không được dùng với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không được dùng với a (an).
– Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
perenson – people woman – women
mouse – mice foot -feet
tooth – teeth man – men
– Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết: sand, news, sap, mumps (bệnh quai bị), physics, air, mathematics, politics,…
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
– Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats.
(chẳng hạn pork, beef, lamb, vv…)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được (with count nound) | Danh từ không đếm được (with non-count noun) |
a (an), the, some, any | the, some, any |
this, that, these, those | this, that |
none, one, two, three,… | none |
many | much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi) |
a lot of | a lot of |
a large number of | a large amount of |
a great number of, a great many of. | a great deal of |
(a) few | (a) little |
fewer… than | less … than |
more… than | more …than |
– Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework, (time là thời gian, không đếm được)
She has been late for class six times this semester, (times là số lần, đếm được)
- Cụm danh từ
Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.
+ Cấu trúc chung của một cụm danh từ
Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ –
Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.
+ Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghía: OpSACOMP
Trong đó:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, brown
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ:
I have a luxurious big new red Japanese car.
She has long black hair.
Thích Tiếng Anh chia sẻ “Bản WORD – Tự học đột phá ngữ pháp Tiếng Anh – Dương Hương“