Bảng dưới đây bao gồm các tháng trong năm được sử dụng tại các quốc gia sử dụng ngôn ngữ Anh và nhiều khu vực khác trên toàn thế giới. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự các tháng, bắt đầu từ tháng 1.
Chữ viết tắt dưới dạng rút gọn của từng tháng là cách viết thường thấy nhất, tuy vậy vẫn có một số cách viết tắt khác được công nhận, ví dụ: Ja./Fe./Ma. hoặc J./F./M.
Cột ngày thể hiện số lượng ngày trong một tháng. Tất cả các tháng đều có 30 hoặc 31 ngày, ngoại trừ tháng Hai có 28 ngày( hay 29 ngày nếu năm nhuận).
Cứ bốn năm một lần, tháng Hai sẽ có 29 ngày thay vì 28 ngày như thường lệ. Năm có 29 ngày như vậy sẽ gọi là “năm nhuận”, và ngày thứ 29 của tháng Hai được gọi là ngày nhuận. Do đó mà năm nhuận sẽ có 366 ngày thay vì 356 ngày như mọi năm khác. Suy ra, hầu như các năm chia hết cho 4 sẽ là năm nhuận, như 2016, 2020 và 2024.
Chú ý:
Chú ý rằng tháng và ngày luôn được viết hoa, nếu bạn không muốn viết tất cả từ thì bạn có thể sử dụng các từ viết tắt của tháng và ngày. Trong Tiếng Anh – Anh thì bạn có thể biết từ viết tắt mà không cần dấu chấm (ví dụ: Apr), còn trong Tiếng Anh – Mỹ thì yêu cầu dấu chấm sau từ viết tắt (ví dụ: Apr.)
Các tháng trong năm
Tháng | Tên rút gọn | Số ngày | Mùa |
January | Jan. | 31 | đông |
February | Feb. | 28/29 | |
March | Mar. | 31 | xuân |
April | Apr. | 30 | |
May | May | 31 | |
June | Jun. | 30 | hạ |
July | Jul. | 31 | |
August | Aug. | 31 | |
September | Sep. | 30 | thu |
October | Oct. | 31 | |
November | Nov. | 30 | |
December | Dec. | 31 | đông |
Các ngày trong tuần
Ngày | Tên viết tắt |
---|---|
Monday | Mon |
Tuesday | Tue |
Wednesday | Wed |
Thursday | Thu |
Friday | Fri |
Saturday | Sat |
Sunday | Sun |