Tiếp tục các bài tự học ngữ pháp, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Cách thành lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh“, bổ sung rõ hơn về bài danh từ, bài này bạn sẽ tìm hiểu về cách lập danh từ số nhiều, các quy tắc về thành lập danh từ, cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều, các danh từ số nhiều bất quy tắc – đặc biêt, mỗi phần lí thuyết đều có ví dụ minh họa kèm theo để bạn nắm vững về lí thuyết lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh.
a, Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách them –s vào danh từ số ít .
Ví dụ:
Boy (con trai ) | Boys (những đứa con trai ) |
House (ngôi nhà ) | Houses (những ngôi nhà ) |
Dog (con chó ) | Dogs (những con chó ) |
Các chữ cái,chữ số,dấu hiệu và các từ loại khác không phải danh từ mà được dùng như danh từ thì thêm ‘s
Ví dụ:
- There are two 9’s in 99 (trong số 99 có hai chứ số 9)
- Dot your i’s (nhớ chấm dấu các chữ i)
- She spelt ‘necessary ‘ with two c’s (cô ta đánh vần từ necessary có 2 chữ c )
b, Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch,x,z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es
Ví dụ:
Dish (cái đĩa) | Dishes (những cái đĩa) |
Church (nhà thờ ) | Churches (những ngôi nhà thờ ) |
Box (cái hộp ) | Boxes (những cái hộp) |
Bus (xe buýt ) | Buses (những chiếc xe buýt ) |
Quiz (cuộc thi đố) | Quizzes (các cuộc thi đố ) |
c, Các danh từ tận cùng là phụ âm + y (consonant + y) được tạo thành số nhiều bằng cách đổi ‘y’ thành ‘i’và thêm –es
Ví dụ:
Baby (em bé) | Babies (những em bé ) |
Party (bữa tiệc ) | Parties (những bữa tiệc) |
Fly (chuyến bay ) | Flies (những chuyến bay) |
Các danh từ tân cùng bằng một nguyên âm +’y’ (vowel + y )thì chỉ thêm –s
Ví dụ:
Day (ngày ) | Days (các ngày ) |
Key (chìa khóa ) | Keys (những chiếc chìa khóa) |
Boy (cậu bé) | Boys (những cậu bé) |
Các danh từ riêng (proper nouns ) tận cùng bằng –y chỉ cần thêm –s
Ví dụ:
- Do you know the Kennedys ( Bạn có biết gia đình Kennedy không? )
- I hate Februarys (Tôi ghét tháng hai )
d, Một số danh từ tận cùng bằng -f hoặc -fe :calf, half, knife, leaf, loaf, self,sheaf, chef, thief, wife, wolf, ..được tạo thành số nhiều bằng cách đổi –f hoặc –fe thành –ves
Ví dụ:
Knife(con dao ) | Knives (những con dao ) |
Calf (con bê ) | Calves (những con bê ) |
Thief (tên trộm ) | Thieves (những tên trộm ) |
Wife (vợ) | Wives (các bà vợ ) |
Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe khác thì thêm –s theo cách thông thường
Ví dụ:
Roof (mái nhà ) | Roofs (những mái nhà) |
Hankerchief (khan lau tay ) | Hankerchiefs (những chiếc khan tay ) |
Cliff | Cliffs (các vách đá ) |
Một số danh từ tận cùng bằng –f có thể có hai hinhg thức số nhiều
Ví dụ:
Scarf (khan choàng cổ ) | Scarfs ,scarves |
Dwarf (người lùn ) | Dwarfs,dwarves |
Wharf (cầu tàu ) | Wharfs ,wharves |
Hoof (móng vuốt) | Hoofs, hooves |
e, Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + ‘o’ (consonant +’ o’ ) được tạo thành số nhiều bangè cách thêm –es
Ví dụ:
Potato (củ khoai tây ) | Potatoes |
Tomato (quả cà chưa ) | Tomatoes |
Hero (anh hùng ) | Heroes |
Echo (tiếng vang) | Echoes |
Một số danh từ có tận cùng bằng –o có thể có hai hình thức số nhiều.
Volcano (núi lửa ) | Volcanos,volcanoes |
Tornado (con bão ) | Tornados,tornadoes |
Mango (quả xoài ) | Mangos ,mangoes |
Mosquito (con muỗi ) | Mosquitos ,mosquitoes |
f, Số nhiều bất quy tắc (Irregular plural )
- Một số danh từ thay đổi khi ở dạng số nhiều
Man (đàn ông ) | Men |
Woman (đàn bà ) | Women |
Tooth (răng ) | Teeth |
Foot ( bàn chân ) | Feet |
Child ( đứa trẻ ) | Children |
Mouse ( con chuột ) | Mice |
Louse (con rận ) | Lice |
Goose ( con ngỗng ) | Geese |
Person ( con người ) | People |
Ox (con bò ) | Oxen |
- Một số danh từ không thay đổi ở dạng số nhiều
Sheep ( con cừu ) | Deer (con nai ) | Fish (con cá ) |
Swine (con lợn ) | Aircraft (máy bay ) | Craft ( tàu,thuyền ) |
Grouse (gà rừng ) | Trout (cá hồi ) | Squid (mực ống ) |
Salmon (cá hồi ) | Plaice (cá bơn sao ) | Carp (cá chép ) |
Ví dụ: There are a lot of sheep grazing in the fields ( Có rất nhiều cừu đang gặm cỏ ngoài đồng )
- Một số danh từ tận cùng bằng –s không thay đổi khi ở số nhiều
Means (phương tiện ) | Works (nhà máy ) | Species (loài ) |
Swists (người Thụy Sĩ ) | Barracks (doanh trại ) | Crossroads (ngã tư ) |
Headquarters (trụ sở ) | Series (dãy,chuỗi ) |
g, Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều (luôn được dùng với động từ số nhiều )
- Quần áo gồm hai phần : pants (quần ), pyjamas (đồ pyjama ), trousers (quần dài ), jeans (quần jin)…..
- Dụng cụ hoặc thiết bị gồm 2 phần : scissors (cái kéo ), glasses (kính đeo mắt ), pincers (cây kìm ), scales (cái cân ), binoculars (ống nhòm ), tongs (cái kẹp ), spectacles (kính đeo mắt )…
- Một số danh từ khác : arms (vũ khí ), earnings (tiền kiếm được ), stairs (cầu thang ), savings (tiền tiết kiệm ), surroundings (vùng phụ cận ), riches (tài sản ), goods (hang hóa ), outskirts (vùng ngoại ô ), clothes (quần áo )….
h, Một số danh từ có nguồn gốc tùe tiếng Hy Lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều the luật Hy Lạp và Latin.
Ví dụ:
Formula (công thức ) | Formulae ,formulas |
Alumna (nữ sinh ) | Alumnae |
Vertebra (xương sống) | Vertebrae,vertebras |
Focus (tiêu điểm ) | Foci , focuses |
Cactus (cây xương rồng ) | Cacti |
Fungus (nấm ) | Fungi, funguses |
Bacterium (vi khuẩn ) | Bacteria |
Curriculum (chương trình giảng dạy ) | Curricula |
Dictum (châm ngôn ) | Dicta |
Datum (dữ kiện ) | Data |
Criterion (tiêu chuẩn ) | Criteria |
Phenomenon (hiện tượng ) | Phenomena |
Dogma (giáo lý ) | Dogmata |
Stigma (vết,đốm ) | Stigmata |
Basis (nền tảng ) | Bases |
Crisis | Crises |
Analysis (sự phân tích ) | Analyses |
Hypothesis (giả thuyết ) | Hypotheses |
i, Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau .
Ví dụ:
Brother (anh/ em trai ) | Brothers (các anh/em trai ) | Brethren (đạo hữu ,đồng đội ) |
Cloth (vải ) | Cloths (các mảnh vải ) | Clothes (quần áo ) |
Penny (đồng xu ) | Pennies (các dồng xu ) | Pence (số tiền xu ) |
Staff (nhân viên ) | Staffs (các nhân viên ) | Staves (các khuôn nhạc ) |
j, Số nhiều của các danh từ ghép
- Xem lại lí thuyết về cách thành lập danh từ ghép
Trong hình thức danh từ ghép danh từ + danh từ (noun + noun), thì danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ thứ hai được đổi ra số nhiều
Ví dụ:
Toothbrush (bàn chải đánh răng ) | Toothbrushes |
Boy-friend (bạn trai ) | Boy-friends |
Ticket collector (người soát vé ) | Ticket collectors |
Trong hình thức danh từ ghép danh từ + trạng từ (noun + adverb ), danh từ + giới từ + danh từ (noun + prep +noun ), danh từ + tính từ (noun +adj ), thì hình thức số nhiều đượcn lập với danh từ đầu tiên
Ví dụ:
Passer –by (người đi đường ) | Passers –by |
Looker –on (người xem ) | Lookers –on |
Mother – in – law (mẹ vợ/chồng ) | Mothers – in – law
Cũng có thể viết là mother –in –laws |
Lady –in – waiting (thị nữ ) | Ladies –in –waiting |
Court –martial (tòa án quân sự ) | Courts – martial
Hoặc court – martials |
Trong các hình thức danh từ ghép còn lại : tính từ +danh từ (adj + N ), danh động từ + danh từ (gerund + N ), động từ + danh từ ( V+ N ) ,vv. Thì hình thức số nhiều biến đổi ở thành phần sau cùng
VÍ dụ:
Blackboard (bảng đen ) | Blackboards |
Washing machine (máy giặt ) | Washing machines |
Pickpocket (tên móc túi ) | Pickpockets |
Breakdown ( sự suy sụp ) | Breakdowns |
Một số danh từ biến đổi cả hai thành phần
Ví dụ:
Man driver (tài xế nam ) | Men drivers |
Woman doctor (bà bác sĩ ) | Women doctors |