Bài thứ 8 trong loạt bài học Part 5 TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Câu bị động trong TOEIC“, bài này chúng ta tìm hiểu về lí thuyết câu bị động, các công thức câu bị động hay sử dụng, các câu bị động đặc biệt cần chú ý, có ví dụ minh họa cụ thể cho từng trường hợp, sau phần lí thuyết là bài tập về câu bị động có đáp án và giải thích chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức hơn về câu bị động.
I. Lí thuyết câu bị động
Câu bị động – Passive Voice
Các cấu trúc câu bị động
Active | Passive |
Jane helps the boys | The boys are helped by Jane |
Jane helped the boys | The boys were helped by Jane |
Jane will help the boys | The boys will be helped by Jane |
Jane is helping the boys | The boys are being helped by Jane |
Jane was helping the boys | The boys were being helped by Jane |
Jane has helped the boys | The boys has been helped by Jane |
Jane had helped the boys | The boys had been helped by Jane |
Jane will have helped the boys | The boys will have been helped by Jane |
Chúng ta hãy cùng ôn tập 12 thì căn bản và 8 cấu trúc bị động qua bảng với ví dụ chủ ngữ là he, động từ là play và tân ngữ là football
- Câu chủ động: He (play) football
- Câu bị động: Football (play) by him
QK | HT | TL | |
Đơn ( Chủ động) | played | Plays | Will play |
Bị động | Was played | Is played | Will be played |
Tiếp diễn CĐ | Was playing | Is playing | Will be playing |
Bị động | Was being played | Is being played | |
Hoàn thành CĐ | Had played | Has played | Will have played |
Bị động | Had been played | Has been played | Will have been played |
Hoàn thành tiếp diễn CĐ | Had been playing | Has been playing | Will have been playing |
Bị động |
Lưu ý:
- Chỉ những ngoại động từ có tân ngữ ở phía sau thì mới có cấu trúc bị động
- The company gave a pay raise to every employee
- Gave là ngoại động từ, đưa ra cái gì, đưa ra một khoản tăng lương. Vì thế câu bị động sẽ là
- A pay raise was given to every employee ( by the company)
- They will complete the new building in nine months
- The new building will be completed ( by them) in nine months
Các cấu trúc cần chú ý
Be equipped with | Được trang bị với |
Be accompanied by/with | Theo sau bởi |
Be concerned about/with | Quan tâm đến |
Be involved in | Tham gia vào |
Be impressed with/by | Ấn tượng với cái gì |
Be satisfied with | Hài lòng với cái gì |
Be interested in | Thích thú/ quan tâm với cái gì |
Ví dụ:
- Our lab equipped with the latest computer technology
- Phòng thí nghiệm của chúng tôi được trang bị công nghệ máy tính mới nhất
- In Korea, parents are deeply involved in their children’s education
- Ở Hàn Quốc, cha mẹ quan tâm sâu sắc vào việc giáo dục của con cái họ
Đối với động từ khuyết thiếu – Modal verbs
- Modal Verb + be + PII
Ví dụ:
- You mustn’t touch this button
- This button mustn’t be touched
Ví dụ:
- She should send a letter to the manager by now
- A letter should be sent to the manager by now
Cấu trúc bị động truyền khiến
- S + have + O + do sth hoặc S + get + O + to do sth : nhờ ai làm hộ cái gì
- S + have/get + O (chỉ vật) + PII
Ví dụ:
- I had a technician repair my computer
- I had my computer repaired by a technician
Ví dụ:
- I have the barber cut my hair
- I have my hair cut (by the barber)
II. Bài tập câu bị động
We were … by Dt Albert’s outstanding contributions to the development of the new vaccine
A. impression
B. impressive
C. impressed
D. impresses
- Có từ “by” => Câu bị động => C
- Dịch: Chúng tôi bị ấn tượng bởi sự đóng góp nỏi bật của tiến sĩ Albert đối với sự phát triển của vắc xin mới
The payments on new houses should … within 10 days of the date of the contract
A. receive
B. received
C. to receive
D. be received
- Chủ ngữ là “the payments” chỉ vật => Cấu trúc câu bị động => D
- Dịch: Những khoản thanh toán về nhà mới nên được nhận trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
Tickets to the X-men movie will … online starting next Friday
A. have sold
B. be selling
C. be sold
D. have been selling
- Chủ ngữ là “tickets” => Câu bị động => C
- Dịch: Vé xem phim X-men sẽ được bán online bắt đầu từ thứ 6 tới
The CEO’s comments about social responsibility have been … by some workers
A. misinterpret
B. misinterpreted
C. misinterpreting
D. to misinterpret
- Có từ by => Câu bị động => B
- Dịch: Những nhận xét của ông tổng giám đốc về trách nhiệm xã hội đã bị hiểu nhầm bởi 1 vài công nhân
Several problems have …. since the very beginning of the development
A. emerged
B. emerge
C. emerging
D. been emerged
- Động từ emerge mang nghĩa xuất hiện là một nội động từ, không thể dùng cấu trúc bị động với câu này.= > Đáp án là A. B, C ko có cấu trúc. Loại D do là bị động
In recent years,there …. a number of books authored by autistic persons who have revorered significantly, if not completely
A. have been appeared
B. was appeared
C. has appeared
D. have appeared
- Loại B, C do cần phải chia số nhiều. Động từ “appear” là nội động từ => không sử dụng được cấu trúc câu bị động => D
- Dịch: Trong những năm gần đây, có xuất hiện nhiều cuốn sách tác giả là những người tự kỷ những người đã hồi phục phần lớn nếu không phải là hoàn toàn
Kết
Sau tất cả lí thuyết, công thức và các bài tập về câu bị động trong TOEIC, bạn đã nắm được cơ bản nắm được cách sử dụng câu bị động áp dụng cho bài thi TOEIC.