Đại từ hỗ tương (Reciprocal pronouns)

Bài viết thuộc phần 44 trong serie 47 bài viết về Học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

 

 

Đại từ hỗ tương là gì ?

Đại từ hỗ tương (reciprocal pronouns) là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau. Đại từ hỗ tương gồm each other và one another có cùng nghĩa là “nhau, lẫn nhau”

Ví dụ:

  • Sue and Ann don’t like each other/ one another. (Sue và Ann không thích nhau.)
  • They sat for two hours without tallking to each other/ one another. (Họ ngồi suốt hai tiếng đồng hồ mà không nói chuyện gì với nhau.)

Các đại từ tương hỗ thường được dùng làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ nên vị trí thông thường của chúng là sau động từ hoặc giới từ.

Ví dụ:

  • We send each other/ one another Christmas cards every year. (Chúng tôi gửi thiếp mừng Nô-en cho nhau mỗi năm.) [tân ngữ của send]
  • They write to each other/ one another regularly. (Họ thường xuyên viết thư cho nhau.) [Tân ngữ của to]

Đại từ hỗ tương có thể dùng với sở hữu cách.

Ví dụ:

  • They wrote down each other’s/ one another’s phone number. (Họ ghi số điện thoại của nhau.)

Lưu ý:

  • Không dùng each other sau các từ meet (gặp), marry (kết hôn), và similar (giống nhau, như nhau)

Ví dụ:

  • They married in 1998. (Họ cưới nhau năm 1998.) [NOT they married each other…]
  • Their interests are very similar. (Sở thích của họ rất giống nhau.) [NOT …. Similar each other)

 

Đại từ hỗ tương (Reciprocal pronouns)
4.4 (5) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Hệ từ (copular verb/ linking verb) Bài tiếp theo: Thì hiện tại đơn (The Simple Tense)