Đại từ trong TOEIC

Bài viết thuộc phần 18 trong serie 19 bài viết về Học Part 5 TOEIC cơ bản

Tiếp tục các bài học Part 5 TOEIC cơ bản, bài viết thứ 5 này Thích Tiếng Anh chia sẻ “Đại từ trong TOEIC“. Chúng ta cùng tìm hiểu về “đại từ trong TOEIC là gì ?”, định nghĩa, cách sử dụng, các loại đại từ trong TOEIC. Có ví dụ cụ thể giúp bạn hiểu rõ hơn về lí thuyết kèm theo là bài tập trắc nghiệm có đáp án và giải thích chi tiết từng câu hỏi, có nhắc lại kiến thức giúp bạn hiểu rõ về lí thuyết đại từ trong TOEIC.

Định nghĩa về đại từ (PRONOUNS) trong TOEIC

Đại từ (Pronouns) chúng ta có thể thấy từ Noun ở trong chữ Pronoun, điều này thể hiện dại từ là từ thay thế cho một danh từ

Trong tiếng Anh, có nhiều loại đại từ

Đại từ chỉ ngôi ( Personal Pronouns)

VD: I, You, We, They,He, She, It.

Đại từ tân ngữ (Objective Pronouns)

VD:me, you, us, them, him,her,it

Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns)

This, that, these, those

Đại từ bất định (Indefinite Pronouns)

Some, any, each, one, somebody, everything…

Đại từ sở hữu ( Prossessive Pronouns)

Mine, yours…

Đại từ phản thân ( Reflexive Pronouns)

Myself, yourself, themselves….

Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)

Chú ý: Chúng ta dùng đại từ nhân xưng để thay thế cho một danh từ ở trước đó.

VD: Ms Lina is my teacher. She is very thin. Cô giáo của tôi là cô Lina. Cô ấy rất gầy

Đại từ “she” dùng thay cho danh từ riêng “Ms Lina” ở câu thứ nhất.

Khi dùng đại từ các bạn cần chú ý xem xét đại từ đó thay thế tương ứng với danh từ nào. Chẳng hạn trong ví dụ: Ms Lina is my teacher. Ở câu sau các bạn phải dùng “She” chứ không thể dùng “He” được. Mẹo ở đây là “Chữ Ms” dùng để chỉ phụ nữ

Ví dụ khác:

  • I visit my parents once a week. They live in a small city.

Từ “they” ở câu thứ 2 ám chỉ đến danh từ “my parents” ở câu thứ nhất.

Các đại từ dạng này gồm có: I, You, We, They, He, She, It dược gọi là các đại từ nhân xưng và đứng ở vai trò là chủ ngữ của câu.

Đại từ tân ngữ (Objective pronouns)

Nếu như đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ thì đại từ tân ngữ sẽ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ: I là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì đại từ tân ngữ là me. You là chủ ngữ, you cũng là tân ngữ. We là chủ ngữ, us làm tân ngữ. They là chủ ngữ, them là tân ngữ. He là chủ ngữ, him là tân ngữ. She là chủ ngữ, her là tân ngữ. It là chủ ngữ và cũng là tân ngữ.

Ví dụ: My mother is Lan. She is very kind to me. I love her very much.

Mẹ tôi tên là Lan. Bà ấy rất tốt với tôi. Tôi yêu bà đấy rất nhiều.

Từ she được gọi là đại từ nhân xưng, đóng vai trò làm chủ ngữ còn “her” là đại từ làm tân ngữ đứng sau động từ “love”. Cả hai từ này đều thay thế tương ứng với danh từ “my mother” ở phía trước.

Đại từ chỉ định ( Demonstrative Pronouns):

Chúng ta có 4 từ: this, that, these, those nghĩa là cái này, cái kia, những cái này, những cái kia.

Nếu các từ này đi với một danh từ ở phía sau thì được gọi là các tính từ chỉ định. Chẳng hạn:these flowers smell nice. Những bông hoa này ngửi mùi thơm.

Đại từ sở hữu (Possesive Pronouns)

Trong tiếng Anh, chúng ta có:tính từ sở hữu là (Possesive Adjective) và đại từ sở hữu (Possesive Pronouns). Bây giờ sẽ cùng phân biệt hai loại từ này.

  • Đầu tiên là tính từ sở hữu:chúng ta có: my (của tôi), your (của bạn), his (của anh ấy), her ( của cô ấy), their ( của họ), our ( của chúng tôi), its ( của nó).
  • Các đại từ sở hữu là các từ như: mine ( của tôi), yours ( của bạn), his ( của anh ấy), hers ( của cô ấy), theirs ( của họ), ours ( của chúng tôi), its (của nó)
My-mine Của tôi
You-your Của bạn
We-our Của chúng tôi
They-theirs Của họ
He-his Của anh ấy
She-hers Của cô ấy
It-its Của nó

Các đại từ sở hữu– Possesive Pronouns là các đại từ và cũng là danh từ nên không cân danh từ đi kèm. Nó thường đứng một mình.

VD: My book is on the table. Yours is on the shelf.

Sách của tôi thì ở trên bàn. Của bạn thì ở trên giá sách.

Của bạn ở đây tức là sách của bạn (yours= your book). Từ sách đã được nhắc đến ở câu trước vì thế ở câu sau chúng ta chỉ cần dùng đại từ sở hữu là đủ.

VD khác: My telephone is of higher quality than hers.

Điện thoại của tôi có chất lượng cao hơn của cô ấy.

Đại từ sở hữu hers = tính từ sở hữu her + danh từ telephone. Chúng ta lưu ý: dùng đại từ sở hữu khi chúng ta không muốn lặp lại danh từ đằng trước.

Một trường hợp khác:

A friend of mine has just called.

Một người bạn của tôi vừa mới gọi điện.

Chúng ta phải dùng đại từ sở hữu “mine” sau giới từ “of” chứ không thể dùng tính từ sở hữu “my” hay “me”

Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Các đại từ phản thân gồm có:

Myself ( chính bản thân tôi) Yourself (chính bạn) Yourselves ( Chính các bạn) Themselves (Chính họ) Ourselves ( Chính chúng tôi) Himself( Chính anh ấy) Herself( Chính cô đấy) Itself (Chính nó)

Cách dùng của đại từ phản thân như sau:

Chủ ngữ + Động từ + Đại từ phản thân. Mang nghĩa ai làm gì chính mình. Trường hợp này cần lưu ý: Chủ ngữ (He) thì đại từ phản thân dùng tương ứng là himself.

VD: He cut himself. Anh ấy cắt vào tay chính anh ấy.

She looks at herself in the mirror. Cô ấy nhìn cô ấy trong gương.

Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh

Ví dụ: He prefers to clean the house himself instead of hiring a maid.

Anh ất thích tự lau dọn nhà cửa hơn là thuê người giúp việc.

Đại từ phản thân đứng say giới từ “by” mang nghĩa “tự mình” “một mình”

She stayed at home by herself. Cô ấy ở nhà một mình.

Trong trường hợp này: by oneself= on one’s own = alone: một mình

Ôn tập lại theo bảng

Type/Number Subject Pronouns Object Pronouns Possessive Adjectives Possessive Pronouns Reflective Pronouns
Singular I Me My Mine Myself
You You Your Yours Yourself
He Him His His Himself
She Her Her Hers Herself
It It Its Its Itself
Plural We Us Our Ours Ourselves
You You Your Yours Yourselves
They Them Their Theirs Themselves

Học lí thuyết qua bài tập thực tế

When interviewed, Beverley Kirkpatrick explained that an inquisitive nature as a child made … interested in studying journalism.

A. she

B. her

C. hers

D. herself

  • Thiếu tân ngữ của động từ “make”. Cấu trúc “make sb adj”. Đáp án B her

Even with our detailed website, many customers prefer to visit our store locations and see the products for ……

A. they

B. their

C. theirs

D. themselves

  • Sau giới từ “for” phải là danh từ, danh động từ (Ving) hoặc đại từ. Loại A và B không phù hợp. Đáp án C không lựa chọn được vì khi dịch nghĩa, không tìm được danh từ ( their= their + N). Ở đây phải chọn đại từ phản thân, “for themselves” cho chính họ.

The Blackwell KV, part of our newest series of headphones, is the most advanced model of ….. kind

A. its

B. our

C. your

D. their

Chọn đáp án A, its, tính từ sở hữu phù hợp với chủ ngữ “the Blackwell KV”

Ms Woolner is hoping to change ….. daily routine to be more conductive to a healthy lifestyle.

  • Thiếu tính từ sở hữu vì đã có danh từ “daily routine”. Chọn B her

Clients wishing to cancel …… appointment must do so within 48 hours to avoid a penalty fee.

A. them

B. themselves

C. their

D. theirs

  • Thiếu tính từ sở hữu phù hợp với chủ ngữ “Clients” chọn C their

After making ….. final decision, please inform the secretary, Mrs Chester.

  • Thiếu tính từ sở hữu trước cụm danh từ final decision. Có từ “please” nên câu này dành cho ngôi thứ hai. Chọn A your

New students at Strafford College of Computer Science are advised to take a free students’sguide booklet and review ….. thoroughly.

A. themselves

B. them

C. itself

D. it

  • Thiếu đại từ tân ngữ thay cho “a free students’ guide booklet”. Chọn D it

This plan outlines the topics …… plan to discuss at this afternoon’s staff meeting.

A. my

B. me

C. I

D. mine

  • Câu này thiếu chủ ngữ của mệnh đề quan hệ “this plan outlines the topics (that/which) I plan to discusss. Chọn C.

Workers are advised not to operate certain machines by ……

A. they

B. them

C. their

D. themselves

  • Có từ “by” nên chọn ngay đáp án D.by themselves một mình

Bruce and Kate French have decided to quit their old jobs at Citadel Financial and start a financial consulting business of ……..

A. them

B. theirs

C. their own

D. themselves

  • Of one’s own: của chính ai. Chọn C

It is a common misconception that running anti-virus software programs and keeping keeping them up to date is enough to protect …… from viruses.

A. your

B. yours

C. you

D. you’re

  • Sau động từ “protect” không thể là tính từ sở hữu, hay cụm “you ‘re”. Từ “yours” không chọn được do khi dịch không tìm được danh từ được ẩn đi là danh từ nào. Chọn C you

 

Đại từ trong TOEIC
5 (1) vote

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Bài tập về giới từ trong TOEIC Bài tiếp theo: Bài tập về động từ trong TOEIC