Bài thứ 10 trong loạt bài học ngữ pháp TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Danh động từ và động từ nguyên mẫu trong TOEIC“. Bài này chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa về danh động từ và động từ nguyên mẫu có to, có vị dụ minh họa cho từng lượng kiến thức và bài tập bổ sung chuyên đề danh động từ – động từ nguyên mẫu để bạn nắm vững kiến thức.
Danh động từ là gì ?
Danh động từ được hình thành bằng cách thêm V-ing vào động từ. Động từ thêm đuôi Ving và có chức năng như một danh từ thì gọi là danh động từ
Ví dụ:
- Studying English is fun
- Collecting stamps is my hobby
Động từ nguyên mẫu là gì ?
Động từ nguyên mẫu, đúng như tên gọi của nó là dạng thức nguyên bản của động từ không bị biến đổi dạng thức số ít,số nhiều hay theo thì của động từ. Thông thường động từ nguyên mẫu được hiểu là động từ nguyên mẫu có “to” còn nếu không có “to” người ta gọi nó là “bare infinitive”
Ví dụ:
- My parrents allow me to go out today
- To become a doctor is my goal
Ví dụ khác:
- The managers let me have a day off today
- Động từ “have” ở đây được gọi là “bare infinitive” động từ nguyên mẫu không to
- Đầu tiên là danh động từ – Gerund
Danh động từ mang chức năng là chủ ngữ
Ví dụ:
- Collecting stamps is my hobby
Danh động từ mang chức năng là tân ngữ trong cấu trúc S-V-O
Ví dụ:
- I like watching movies
Danh từ mang chức năng là bổ ngữ sau to be
Ví dụ:
- Your duty is attending every meeting we organize
Danh từ mang chức năng là tân ngữ của giới từ
Ví dụ:
- I am fond of reading novels
Các động từ thường gặp và theo sau là V-ing
Admit | Thừa nhận |
Avoid | Tránh |
Consider | Cân nhắc |
Delay/postpone | Trì hoãn |
Discontinue | Dừng việc gì |
Enjoy/feel like | Thích |
Finish | Hoàn thành |
Mind | Ngại |
quit | Bỏ |
Ví dụ:
- We are considering opening a new branch
Hầu hết các giới từ như in, on, of, off, with, from …. đều theo sau bởi Ving
Ví dụ:
- I am tired of telling him what to do
Có những trường hợp “to + Ving”
Be used to/ be accustomed to | Quen với việc làm gì |
Look forward to | Trông mong việc gì |
Object to | Phản đối việc gì |
Be devoted to/ be commited to/ be dediacted to | Cam kết/ tận tụy làm gì |
Ví dụ:
- Most foreigners are not used to using chopsticks
- I’m looking forward to hearing from you
Kết
Kết thúc bài học, bạn đã có thể hiểu được cơ bản về danh động từ và động từ nguyên mẫu được sử dụng như thế nào trong TOEIC, cùng tìm hiểu bài tiếp theo nhé!