Danh động từ và động từ nguyên mẫu trong TOEIC

Bài viết thuộc phần 10 trong serie 19 bài viết về Học Part 5 TOEIC cơ bản

Bài thứ 10 trong loạt bài học ngữ pháp TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Danh động từ và động từ nguyên mẫu trong TOEIC“. Bài này chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa về danh động từ và động từ nguyên mẫu có to, có vị dụ minh họa cho từng lượng kiến thức và bài tập bổ sung chuyên đề danh động từ – động từ nguyên mẫu để bạn nắm vững kiến thức.

Danh động từ là gì ?

Danh động từ được hình thành bằng cách thêm V-ing vào động từ. Động từ thêm đuôi Ving và có chức năng như một danh từ thì gọi là danh động từ

Ví dụ:

  • Studying English is fun
  • Collecting stamps is my hobby

Động từ nguyên mẫu là gì ?

Động từ nguyên mẫu, đúng như tên gọi của nó là dạng thức nguyên bản của động từ không bị biến đổi dạng thức số ít,số nhiều hay theo thì của động từ. Thông thường động từ nguyên mẫu được hiểu là động từ nguyên mẫu có “to” còn nếu không có “to” người ta gọi nó là “bare infinitive”

Ví dụ:

  • My parrents allow me to go out today
  • To become a doctor is my goal

Ví dụ khác:

  • The managers let me have a day off today
  • Động từ “have” ở đây được gọi là “bare infinitive” động từ nguyên mẫu không to
  • Đầu tiên là danh động từ – Gerund

Danh động từ mang chức năng là chủ ngữ

Ví dụ:

  • Collecting stamps is my hobby

Danh động từ mang chức năng là tân ngữ trong cấu trúc S-V-O

Ví dụ:

  •  I like watching movies

Danh từ mang chức năng là bổ ngữ sau to be

Ví dụ: 

  • Your duty is attending every meeting we organize

Danh từ mang chức năng là tân ngữ của giới từ

Ví dụ: 

  • I am fond of reading novels

Các động từ thường gặp và theo sau là V-ing

Admit Thừa nhận
Avoid Tránh
Consider Cân nhắc
Delay/postpone Trì hoãn
Discontinue Dừng việc gì
Enjoy/feel like Thích
Finish Hoàn thành
Mind Ngại
quit Bỏ

 

Ví dụ:

  • We are considering opening a new branch

Hầu hết các giới từ như in, on, of, off, with, from …. đều theo sau bởi Ving

Ví dụ:

  • I am tired of telling him what to do

Có những trường hợp “to + Ving”

Be used to/ be accustomed to Quen với việc làm gì
Look forward to Trông mong việc gì
Object to Phản đối việc gì
Be devoted to/ be commited to/ be dediacted to Cam kết/ tận tụy làm gì

Ví dụ:

  • Most foreigners are not used to using chopsticks
  • I’m looking forward to hearing from you

Kết 

Kết thúc bài học, bạn đã có thể hiểu được cơ bản về danh động từ và động từ nguyên mẫu được sử dụng như thế nào trong TOEIC, cùng tìm hiểu bài tiếp theo nhé!

Danh động từ và động từ nguyên mẫu trong TOEIC
4 (1) vote

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Động từ nguyên mẫu trong TOEIC Bài tiếp theo: Phân từ trong TOEIC