Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân

Bài viết thuộc phần 3 trong serie 7 bài viết về Lí thuyết và bài tập các chuyên đề Tiếng Anh cơ bản quan trọng - Mira Vân

Bài thứ 2 trong loạt bài học các chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản và quan trọng, bài Danh từ đếm được và danh từ không đếm được sẽ đưa ra lí thuyết, cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều, quy tắc phát âm s/es, lượng từ,… có bài tập kèm đáp án mức cơ bản dành cho mọi đối tượng học sinh cấp 2, cấp 3, ôn thi ĐH, TOEIC đều có thể tham khảo.

 

A.TÓM TẮT KIẾN THỨC

Dưới đây là bảng tóm gọn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được.

 

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
–         Chỉ đối tượng đếm được

–         Có dạng số ít & số nhiều.

–         Chỉ đối tượng không đếm được

–         Chỉ có dạng số ít.


DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

  • Danh từ đếm được (countable nouns) là những danh từchỉ người/ sự vật/ sự việc có thể đếm được. (xét về nghĩa)

 

VD: girl, picture, ruler, cat, chair, tree, apple, etc.

 

  • Chúng có dạng số ít (Single) và số nhiều (Plural).
    • Khi ở dạng số ít, chúng có thể kết hợp với a/ an.

VD:    A fan, a bag, a school, a book, a theater, a refrigerator, etc.

An umbrella, an apple, an orange, an elephant, an ox, etc.

  • Khi ở dạng số nhiều, chúng có thể kết hợp với some/ any/ many/ a lot of/…

VD:    Some fans, some bags, some schools, etc.

Any theater, any refrigerator, any umbrella, etc.

A lot of apples, a lot of oranges, a lot of elephants, etc.

  • Với hầu hết các danh từ đếm được, ta thêm –s hoặc –es để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều.

VD:

Thêm –s: phone => phones, bear => bears, dog => dogs, etc.

Thêm –es: watch => watches, brush => brushes, box => boxes, etc.

  • Danh từ đếm được không đi đơn lẻ, trước danh từsố ít chúng ta luôn phải dùng mạo từ “a/an”.
    VD:    That’s a good idea.

Do you need an umbrella?

 

*CÁCH CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU

 

Quy tắc Dạng số ít Dạng số nhiều
1.      Thêm –s

(Hầu hết các trường hợp)

Cat

Pen

Tree

Motorbike

Machine

Cats

Pens

Trees

Motorbikes

Machines

2.      Thêm –es

(kết thúc: o, x, s, z, ch, sh)

Tomato

Fox

Bus

Sandwich

Bush

Tomatoes

Foxes

Buses

Sandwiches

Bushes

3.      Chuyển –y => –ies 

(Phụ âm + y

Không áp dụng với nguyên âm + y)

Party

Trophy

 

Parties

Trophies

 

4.      Chuyển f/fe => ves

(kết thúc f)

Leaf

Loaf

Wife

Knife

Leaves

Loaves

Wives

Knives

5.      Giữ nguyên

 

Money

Sheep

Fish

Money

Sheep

Fish

6.      Chuyển đặc biệt Child

Person

Tooth

Foot

Man/ woman

 

Children

People

Teeth

Feet

Men/ women

 

 

  • QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI –S/ES

 

/ɪz/ vi t tn cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)

VD: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…

/s/ vi t tn cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thi fong kiến phương tây)

VD: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…

/z/ các trường hp còn li

VD: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…

 

NOTE: Xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:

  • Đuôi se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/

VD: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…

  • Đuôi -se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/

VD: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,…

 

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

 

  • Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là những danh từ chỉ người/ sự vật/ sự việc không đếm được. (xét về nghĩa)
  • Hầu hết các món ăn là danh từ không đếm được.

VD: rice, coffee, bread, juice, milk, chicken, beef, cooking oil, water, etc.

  • Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều.
  • Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng ( như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp ( như hành lý, vật dụng…)
  • Trước những danh từkhông đếm được, chúng ta có thể dùng the, some, any, much, mà không thể dùng “a/an”.

VD:    The music, the equipment, the information, etc.

Some rice, some milk, some tea, some sugar, etc.

Any soup, any salt, any peace, any knowledge, etc.

Much money, much enjoyment, much wind, etc.

*CHÚ Ý: Một số danh từ không đếm được có kết thúc bằng –s, nhưng không phải là danh từ đếm được số nhiều.

VD: News, measles, mathematics, physics, có “s” nhưng không phải là danh từ đếm được số nhiều.
• Nhiều danh từ vừa là danh từ đếm được lại vừa là danh từ không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.

Chúng ta cùng xét các trường hợp cụ thể:

 

DANH TỪ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Chicken

 

Con gà

VD: There are two chickens in the cop.

Thịt gà

VD: We have got some chicken for dinner.

Experience

 

Các hoạt động trải nghiệm

VD: We gained a lot of exciting experiences after the summer camp.

Kinh nghiệm

VD: This job requires previous experience in marketing.

Hair

 

Một sợi tóc

VD: Look! There is a hair in my soup.

Mái tóc

VD: She has long black hair.

Light

 

Bóng đèn

VD: I’ve just bought a new light.

Ánh sáng nói chung

VD: There is too much light here.

Noise

 

Một tiếng ồn cụ thể

VD: I heard a loud noise yesterday.

Sự ồn ào nói chung

VD: They made noise all night.

Painting

 

Bức vẽ

VD: The paintings by Picasso worths a lot of money.

Việc vẽ vời nói chung

VD: Painting is my passion.

Paper

 

Tờ báo

VD: I bought two papers this morning.

Giấy viết

VD: He asked me for paper but I didn’t have any.

Room

 

Căn phòng

VD: There is 5 rooms in my house.

Chỗ trống

VD: I cut down some trees to make room for a garden.

Sport

 

Môn thể thao

VD: Tennis is a competitive sport.

Thể thao (nói chung)

VD: He is crazy about sport.

Time

 

Số lần

VD: I’ve been to Hanoi many times.

Thời gian

VD: Time is money.

Work

 

Tác phẩm

VD: It is such a brilliant work.

Công việc

VD: We met each other at work.

 

III. CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

 

  • Khi nói về cách sử dụng danh từ không đếm được và danh từ đếm được, chúng ta chú ý tới các mạo từ và lượng từ đi kèm.  Một số mạo từ và lượng từ có thể đi cùng thể dùng với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được

Bảng dưới đây phân chia các mạo từ và lượng từ khi được đặt trước danh từ đếm được và không đếm được.

 

+ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + CẢ 2 + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
A/an

Many

Few

A few

A couple of

Some

Any

A lot of/lots of

Plenty of

Much

Little

A little

A great deal of

A large amount of

 

 

  • CÁC DANH TỪ CHỈ TẬP HỢP THƯỜNG GẶP
  • A bar of chocolate: một thanh sô cô la
  • A bouquet of flower: 1 bó hoa
  • A bunch of bananas/flowers /grapes /keys: một nải chuối/bó hoa/ chùm nho, chùm chìa khóa
  • A bundle of vegetables/ firewood/papers: một bó rau/bó củi/bọc giấy
  • A fall of snow/rain: một trận tuyết/mưa rơi
  • A flight of birds: một đàn chim
  • A flock of geese/sheep/ goats/ birds: một đàn ngỗng/cừu/dê/chim
  • A glass of water: một cốc nước
  • A litter of puppies: một lứa chó con
  • A nest of ants: một tổ kiến
  • A pack of wolves/ hounds/ grouse/fools: bầy chó sói/chó săn/đàn gà rô trắng/một lũ ngốc
  • A school/shoal of fish: một đàn cá
  • A shower of rain: một cơn mưa rào
  • A stack of wood: một đống gỗ
  • A swarm of flies / bees: một đàn/bầy ruồi/ong

 

Tải về PDF
Nếu link tải bị lỗi, bạn có thể tải về link dự phòng sau: Link Dropbox | Link Box

 

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân
4.8 (37) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Tổng hợp các chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân Bài tiếp theo: Mạo từ (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân