Mở đầu loạt bài học Part 5 TOEIC, Thích Tiếng Anh cùng bạn tìm hiểu về “Danh từ trong TOEIC“. Về “Danh từ trong bài thi TOEIC là gì ?”, Vị trí của danh từ, cách sử dụng danh từ kèm theo ví dụ và bài tập có đáp án giải thích chi tiết cụ thể, giúp bạn ôn luyện lí thuyết, nắm vững kiến thức về danh từ trong bài thi TOEIC.
I. Định nghĩa về danh từ trong TOEIC
Danh từ là một thành tối quan trọng trong cấu trúc S-V-O. Danh từ có chức năng là chủ ngữ (subjects), tân ngữ ( objects of verbs), bổ ngữ ( complements), và tân ngữ của giới từ ( objects of prepositions). Sau đây, chúng ta hãy cùng xem xét kux các chức năng của danh từ.
Vị trí, chức năng, cách sử dụng danh từ trong TOEIC
- Danh từ mang chức năng là chủ ngữ (Subject)
- Ví dụ: Customer service specialists are available Monday to Friday [subject + verb]
- Danh từ mang chức năng là tân ngữ ( Object of verb)
- Ví dụ: Responsibilities include occasional business trips: [subject + verb + object]
- Danh từ mang chức năng là bổ ngữ ( Complement)
- Ví dụ: Our company has become one of the best office suppliers [subject + verb + complement]
- Danh từ mang chức năng là tân ngữ của giới từ (Object of preposition)
- Ví dụ: We wish to apologize for the error [ preposition + noun]
Xét về vị trí của danh từ trong câu, chúng ta thường sử dụng danh từ sau các mạo từ, tính từ sở hữu hay đại từ chỉ định( a, an, the, my, this, such, etc.).
Danh từ thường đứng sau tính từ
Ví dụ:
- The production of goods and services was disrupted by inflation. [ article + noun]
- She is known for her invention. [ possessive adjective + noun]
- Theu are carrying out am extensive survey of baby foods.
Trong cụm the + N1 of the N2 thì N1 sẽ là danh từ chính của câu vì thế động từ được chia phụ thuộc vào danh từ thứ nhất như trong ví dụ đầu tiên.
Ví dụ:
- The production of goods and services was disrupted by inflation [ article + noun]
- Production là N1 số ít và goods and services là NP2 số nhiều nên động từ trong câu được chia theo N1 Production.
Trong cụm có tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách thì danh từ đứng sau là danh từ chính.
- Ví dụ: The instructor’s explanations were very clear.
Bên cạnh các danh từ đơn, chúng ta còn có thể gặp trường hợp danh từ ghép (ghép 2 danh từ lại thành một cụm có nghĩa).
Ví dụ
Construction site | Công trường |
Customer satisfaction | Sự hài long khách hang |
Expiration date | Ngày hết hạn |
Application form | Đơn xin việc |
Assembly line | Dây chuyền lắp ráp |
Work permit | Giấy phép lao động |
Company policy | Chính sách công ty |
Evaluation form | Phiếu đánh giá |
Staff productivity | Hiệu suất làm việc nhân viên |
Delivery company | Công ty vận chuyển |
Awards ceremony | Lễ trao giải |
Customs official | Nhân viên hải quan |
Overseas trip | Chuyến công tác nước ngoài |
Sales department | Phòng bán hàng |
Sales manager | Giám đốc bán hàng |
Chúng ta cần phân biệt giữa danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Dưới đây là một số ví dụ:
Assistance | Assistant | |
Agency | Agent | |
Attendance | Attendee | |
Supervision | Supersisor | |
Photograph | Photographer | |
Membership | Member | |
Advice | Advisor | |
Application | Applicant | |
Representation | Representative | |
Contribution | Contributor | |
Participation | Participant |
Trong bài thi TOEIC, chúng ta thường gặp các danh từ đếm được ( Countable nouns) và danh từ không đếm được ( Uncountable nouns).
Danh từ không dếm được thì có thể đứng một mình, không cần mạo từ và không có dạng số nhiều. ( thường là các từ chỉ chất liệu hoặc danh từ trừu tượng). Dưới đây là các danh từ không đếm được thường gặp trong bài thi TOEIC.
Equipment | Thiết bị |
Merchandise | Hàng hóa |
Information | Thông tin |
Pollution | Sự ô nhiễm |
Furniture | Đồ đạc |
Money | Tiền |
Luggage/baggage | Hành lý |
Homework | Bài tập về nhà |
Knowledge | Kiến thức |
Advice | Lời khuyên |
Stationery | Văn phòng phẩm |
News | Tin tức |
Còn danh từ đếm được là loại danh từ có thể tách thành từng đơn vị và chúng ta có thể đếm được. Dưới đây là các danh từ đếm được thường gặp trong bài thi TOEIC.
1 | Danh từ chỉ người | teacher | writer | Supervisor |
2 | Danh từ chỉ vật | computer | project | Account |
3 | Trong các cụm | |||
Get a refund | Hoàn lại tiền | |||
Make an announcement | Thông báo | |||
In an effort to | Nỗ lực |
Danh từ đếm được ( Countable nouns) có 2 dạng: số ít ( sử dụng với mạo từ a/an/the) và số nhiều ( thêm +s, +es vào sau danh từ) nếu không thì sẽ phải có tính từ chỉ số lượng hoặc tính từ sở hữu, không được đứng một mình.
Ví dụ: We require ( shopper/shoppers) to have a membership card.
Chọn shoppers vì shopper không thể đứng một mình
II. Bài tập về danh từ
Sales … are encouraged to familiarize themselves with the location of different merchandise in department store
A. represents
B. represent
C. representational
D. representatives
- Động từ của câu trên được xác định là “ are encouraged”, vậy chủ ngữ của câu phải là danh từ đếm được, số nhiều. Chọn (D) representatives. Cụm danh từ “sales representatives” có danh từ chính đứng sau là danh từ số nhiều.
The outstanding from ………. our customers helped to ensure that Ms.Bayern woulđ stay with the company.
A. evaluated
B. evaluating
C. evaluation
D. evaluate
- Động từ chính của câu là “ helped + to V” vì vậy cụm danh từ làm chủ ngữ thiếu một dan từ chính trước giới từ “from”. Tính từ “ outstanding” bổ ngữ cho danh từ này. Chọn © evaluation.
The …….. of our factory equipment is vital for the high quality of our products.
A relied
B reliable
C reliably
D reliability
- Cụm danh từ làm chủ ngữ được nối với nhau bởi giới từ “of”. Dạng tổng quát “the N1 of N2”, trương hợp này động từ của câu phụ thuộc vào danh từ chính đứng ngay trước giới từ “of” (N1). Chọng (D) reliability.
This years ……. For the Athena Award for public service include a research scientist, a university professor, and a local politician.
A. nominees
B. nominate
C. nominator
D. nomination
- Cụm danh từ làm chủ ngữ được nối với nhau bởi giới từ “for” và dấu sở hữu cách “s”’. Lưu ý trong trường hợp “the N1 + preposition +N2” thì chủ ngữ chính là N1 còn trong trường hợp dung dấu sở hữu cách “N1’s N2” thì chủ ngữ chính là N1 còn trong trường hợp dùng dấu sở hữu cách “ N1’s N2” thì chủ ngữ chính là N2. Do đó ở cụm “This years —— for the Athena Award for public service” thì chủ ngữ chính là từ cần thiết điền vào chỗ trống “——“. Vì động từ chính của câu chia số nhiều “include” nên danh từ làm chủ ngữ phải số nhiều ( thông thường phải có đuôi “s/es”). Chọng A.nominees (n).
The ……… for the research team are asked to wait in room 401 for their interviews.
A. applicants
B. applications
C. applies
D. applied
- Ngắt cụm: “ The —- for” the research team // are asked to wait// in room 401// for their interviews.” Thiếu danh từ trước giới từ “for” và mang nghĩa chỉ người (are asked to wait). Chọn (A) appicants
The business weekly magazine suggested that …. Shipping problems in the upcoming holiday season, businesses should encourage customers to shop early.
A. avoid
B. avoided
C. to avoid
D. avoids
- Bỏ toàn bộ cụm “the business weekly magazine suggested that”. Ở mệnh đề còn lại, xác định cấu trúc: “ —— shipping problems/in the upcoming holiday season/, business should encourage customer to sho early.”
- Rõ ràng, mệnh đề sau dấu “,” đã hoàn chỉnh S + V + O nên không thể chọn động từ nguyên mẫu avoid (A) hay avoided (B) càng không thể là avoids (D) ở vị trí đầu tiên của mệnh đề còn lại. Chọn (C) to avoid, ý chỉ mục đích.
Whether it is …. to register for student discount card depends on the needs pff the individual
A. necessary
B. necessarily
C. necesssitate
D. necessity
- Xác định chủ ngữ là một mệnh đề: “Whether it is —– to register for student discount card //depends on// the needs of the individual.”
- Toàn bộ mệnh đề: “ Whether … card” đóng vai trò làm chủ ngữ chính của câu, động từ “depends on” chia số ít. Sau “to be” + adj vì vậy chọn A:necessary (adj)
Kết
Qua bài học này, bạn đã có thể nắm được cơ bản lí thuyết, cách sử dụng, các loại danh từ trong TOEIC.