Đáp án đề minh họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh năm 2017 lần 3

Bài viết thuộc phần 17 trong serie 57 bài viết về Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2017

 

Ngay sau khi có đề mình họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh năm 2017 lần 3. Thích Tiếng Anh chia sẻ bộ Đáp án đề minh họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh lần 3 năm 2017 để các bạn có thể tham khảo, đối chiếu với bài làm của mình.

Các bạn có thể tải bộ đề minh họa các môn kì thi THPT Quốc Gia năm 2017 lần 3 tại đây

hoặc Tham Khảo thêm các đề thi thử Tiếng Anh khác:

Trích:

Câu 1. Ngữ âm – Ngữ âm

Đáp án B. chalk, phát âm là /ɔː/, các từ còn lại phát âm là /eɪ/ 

  1. Sale (n) /seɪl/ việc bán hàng/ doanh thu
  2. Chalk (n) /tʃɔːk/ viên phấn
  3. Date (n) /deɪt/ ngày
  4. Plane (n) /pleɪn/ máy bay

Câu 2. Ngữ âm – Ngữ âm

Đáp án B. jumped, phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /d/

  1. Toured (v) /tʊərd/ đi du lịch
  2. Jumped (v) /dʒʌmpt/ nhảy
  3. Solved (v) /sɒlvd/ giải quyết
  4. Rained (v) /reɪnd/ mưa

Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, k, f, s, ʃ, tʃ / thì khi thêm ‘ed’ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /t/

Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /t,d / thì khi thêm ‘ed’ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /ɪd/

Các trường hợp còn lại, khi thêm ‘ed’ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /d/

Câu 3. Ngữ âm – Trọng âm

Đáp án A. financial, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  1. Financial (adj) /faɪˈnæntʃəl/ thuộc về tài chính
  2. Fortunate (adj) /ˈfɔːtʃənət/ may mắn
  3. Marvellous (adj) /ˈmɑːvələs/ kì diệu
  4. Physical (adj) /ˈfɪzɪkəl/ thuộc về thể chất

Câu 4. Ngữ âm – Trọng âm

Đáp án C. finish, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai

  1. Prepare (v) /prɪˈpeər/ chuẩn bị
  2. Survive (v) /səˈvaɪv/ tồn tại
  3. Finish (v) /ˈfɪnɪʃ/ kết thúc  
  4. Appeal (v) /əˈpiːl/ khẩn khoản yêu cầu/ lôi cuốn

Câu 5. Từ vựng – Từ trái nghĩa

Đáp án D

Giải thích: out of this world: tuyệt vời

Enormous: to lớn          Terrific: tuyệt vời           Strange: lạ                    Awful: tồi tệ

Dịch nghĩa: Bữa tiệc hết năm rất tuyệt. Chúng tôi chưa từng nếm những món ăn ngon như thế.

Câu 6. Từ vựng – Từ trái nghĩa

Đáp án C. Giải thích: untrustworthy: không đáng tin

Embarrassed: xấu hổ, ngượng ngùng       Quiet: yên ắng   Reliable: đáng tin             Suspicious: đáng nghi

Dịch nghĩa: Ở một số nền văn hóa phương Tây, những người tránh giao tiếp bằng mắt trong hội thoại bị cho là không đáng tin.

Câu 7. Từ vựng – Từ đồng nghĩa. Đáp án B

Giải thích: To starve: rất đói

Quite happy: hơi vui vui  Very hungry: rất đói        Rather full: khá no            Extremely thirsty: rất khát

Dịch nghĩa: Chú chó đang rất đói. Nó không có gì để ăn gần một tuần rồi.

Câu 8. Từ vựng – Từ đồng nghĩa

Đáp án D. Giải thích: obligatory: bắt buộc

Popular: phổ biến   Optional: tùy ý, không bắt buộc       Common: thông thường        Compulsory: bắt buộc

Dịch nghĩa: Quy định an toàn bắt buộc tất cả công nhân mang đồ bảo hộ.

Câu 9. Ngữ pháp – Mệnh đề quan hệ

Đáp án C. Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người là: who

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà đưa cho tôi quyển sách là chú của tôi.

Câu 10. Từ vựng – Lựa chọn từ

Đáp án B. Giải thích: apparent: rõ ràng, hiển nhiên

Visible: có thể nhìn thấy rõ

Foreseeable: có thể nhìn thấy trước, dự đoán được

Evident: hiển nhiên, rành rành

Dịch nghĩa: Khi những đám mây trôi dạt đi, hình những cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ độ cao.

      Câu 11. Ngữ pháp – Trật tự tính từ Đáp án D         Giải thích:

Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân– Size kích cỡ– Age cũ/mới– Shape hình dáng – Color màu sắc– Origin nguồn gốc– Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.

Ta có expensive – đắt tiền – thuộc nhóm opinion blue – xanh dương – thuộc nhóm color

Japanese – của Nhật Bản – thuộc nhóm origin

Sắp xếp theo thứ tự OpSASCOMP ta có expensive blue Japanese + danh từ bike.  

Dịch nghĩa: Bố của Jack mua cho anh ấy một chiếc xe đạp Nhật màu xanh dương đắt tiền như một món quà sinh nhật.

Câu 12. Ngữ pháp – Câu so sánh kép

Đáp án A. Giải thích: Cấu trúc câu so sánh kép:

The + adj-er + S + V, the + adj-er + S + V: càng…, thì càng…

Dịch nghĩa: Anh ấy càng chăm chỉ học, anh ấy càng nhận được kết quả tốt.

Câu 13. Ngữ pháp – Cụm động từ

Đáp án A. Giải thích: to take (full) advantage of: tận dụng ích lợi của

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết tốt và có một ngày ở ngoài trời.

Câu 14. Ngữ pháp – Thì của động từ

Đáp án C. Giải thích: Dấu hiệu thời gian thì quá khứ đơn: time + ago: cách đây bao lâu

Dịch nghĩa: Bạn tốt nhất của tôi, Lan, đã chuyển tới Anh cách đây 10 năm.

Câu 15. Ngữ pháp – Từ loại, cấu tạo từ

Đáp án B

Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ

Communicate (v) giao tiếp                 Communication (n) sự giao tiếp

Communicative (adj) dễ giao tiếp

Dịch nghĩa: Điện thoại di động là phương tiện giao tiếp hiệu quả của thế giới ngày nay.

Câu 16. Từ vựng – Lựa chọn từ

Đáp án C. Giải thích: to give suggestion on something: đưa gợi ý về việc gì

Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về việc chuẩn bị cho bài kiểm tra như thế nào.

Câu 17. Từ vựng – Lựa chọn từ

Đáp án B. Giải thích: show admiration: thể hiện sự ngưỡng mộ

Intention: ý định           Consideration: sự cân nhắc                 Sympathy: sự thông cảm

Dịch nghĩa: Khán giả thể hiện sự ngưỡng mộ bằng cách dành cho dàn nhạc nổi tiếng thế giới một tràng vỗ tay lớn.

Câu 18. Ngữ pháp – Câu điều kiện loại II

Đáp án D. Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II

If + mệnh đề thì quá khứ, Mệnh đề thì tương lai trong quá khứ

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đủ chuyên môn hơn, anh ấy đã có thể có công việc đó.

Câu 19. Ngữ pháp – Mạo từ

Đáp án C. Giải thích:

Để chỉ danh từ mới xuất hiện lần đầu chưa xác định ta dùng mạo từ “a”

Dịch nghĩa: Trước tiên nhóm mình nên xác định một nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó bắt đầu kế hoạch giải quyết nhu cầu đó.

Câu 20. Ngữ pháp – Cụm động từ

Đáp án C. Giải thích: to show off: khoe khoang

Dịch nghĩa: Peter không phải một câu bé khiếm nhường vì cậu thường khoe khoang những giải thưởng của mình.

Câu 21. Đáp án D

Giải thích: Câu hỏi: How are you doing?: Dạo này thế nào?

I’m waiting for my sister: Tớ đang đợi chị gái.

I’m shopping for food: tớ đang đi mua đồ ăn

I’m doing nothing: tớ đang không làm gì cả

I’m doing well: Tớ vẫn tốt.

Dịch nghĩa: Jolie và Tom đang gặp nhau ở siêu thị

Jolie: “Hi, Tom. Dạo này cậu thế nào?”

Tom: “Tớ vẫn tốt. Còn cậu?”

Câu 22. Đáp án D Giải thích:

 

Chú ý:

Ghi rõ nguồn khi sử dụng lại tài liệu, nguồn: Nguyễn Minh Hiền – Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com

[sociallocker id=58]https://drive.google.com/file/d/0B5fZ5vVLEGDobjZ2elZZY1U5aWc/view?usp=sharing[/sociallocker]

Với Đáp án đề minh họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh lần 3 năm 2017 Thích Tiếng Anh chia sẻ, các bạn có thể đánh giá được năng lực và những kiến thức mà mình còn thiếu sót. Chúc các bạn ôn luyện tốt!

Đáp án đề minh họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh năm 2017 lần 3
3.5 (2) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia năm 2017 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo lần 3 Bài tiếp theo: Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Trần Hưng Đạo – Nam Định lần 2 năm 2017 (bản WORD)