Ngay sau khi có đề mình họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh năm 2017 lần 3. Thích Tiếng Anh chia sẻ bộ Đáp án đề minh họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh lần 3 năm 2017 để các bạn có thể tham khảo, đối chiếu với bài làm của mình.
Các bạn có thể tải bộ đề minh họa các môn kì thi THPT Quốc Gia năm 2017 lần 3 tại đây
hoặc Tham Khảo thêm các đề thi thử Tiếng Anh khác:
- Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 3 năm 2017 (bản WORD)
- 17 đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh năm 2017 (bản WORD)
- Đề thi thử Tiếng Anh Trường THPT Chu Văn An – Yên Bái năm 2017 (bản WORD)
- Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chuyên KHTN lần 1 năm 2017 (bản WORD)
- Đề thi thử Tiếng Anh theo cấu trúc mới năm 2017 – Đề số 1
- 70 Đề thi thử Tiếng Anh các trường trên toàn quốc năm 2017
Trích:
Câu 1. Ngữ âm – Ngữ âm
Đáp án B. chalk, phát âm là /ɔː/, các từ còn lại phát âm là /eɪ/
- Sale (n) /seɪl/ việc bán hàng/ doanh thu
- Chalk (n) /tʃɔːk/ viên phấn
- Date (n) /deɪt/ ngày
- Plane (n) /pleɪn/ máy bay
Câu 2. Ngữ âm – Ngữ âm
Đáp án B. jumped, phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /d/
- Toured (v) /tʊərd/ đi du lịch
- Jumped (v) /dʒʌmpt/ nhảy
- Solved (v) /sɒlvd/ giải quyết
- Rained (v) /reɪnd/ mưa
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, k, f, s, ʃ, tʃ / thì khi thêm ‘ed’ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /t/
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /t,d / thì khi thêm ‘ed’ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /ɪd/
Các trường hợp còn lại, khi thêm ‘ed’ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /d/
Câu 3. Ngữ âm – Trọng âm
Đáp án A. financial, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
- Financial (adj) /faɪˈnæntʃəl/ thuộc về tài chính
- Fortunate (adj) /ˈfɔːtʃənət/ may mắn
- Marvellous (adj) /ˈmɑːvələs/ kì diệu
- Physical (adj) /ˈfɪzɪkəl/ thuộc về thể chất
Câu 4. Ngữ âm – Trọng âm
Đáp án C. finish, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai
- Prepare (v) /prɪˈpeər/ chuẩn bị
- Survive (v) /səˈvaɪv/ tồn tại
- Finish (v) /ˈfɪnɪʃ/ kết thúc
- Appeal (v) /əˈpiːl/ khẩn khoản yêu cầu/ lôi cuốn
Câu 5. Từ vựng – Từ trái nghĩa
Đáp án D
Giải thích: out of this world: tuyệt vời
Enormous: to lớn Terrific: tuyệt vời Strange: lạ Awful: tồi tệ
Dịch nghĩa: Bữa tiệc hết năm rất tuyệt. Chúng tôi chưa từng nếm những món ăn ngon như thế.
Câu 6. Từ vựng – Từ trái nghĩa
Đáp án C. Giải thích: untrustworthy: không đáng tin
Embarrassed: xấu hổ, ngượng ngùng Quiet: yên ắng Reliable: đáng tin Suspicious: đáng nghi
Dịch nghĩa: Ở một số nền văn hóa phương Tây, những người tránh giao tiếp bằng mắt trong hội thoại bị cho là không đáng tin.
Câu 7. Từ vựng – Từ đồng nghĩa. Đáp án B
Giải thích: To starve: rất đói
Quite happy: hơi vui vui Very hungry: rất đói Rather full: khá no Extremely thirsty: rất khát
Dịch nghĩa: Chú chó đang rất đói. Nó không có gì để ăn gần một tuần rồi.
Câu 8. Từ vựng – Từ đồng nghĩa
Đáp án D. Giải thích: obligatory: bắt buộc
Popular: phổ biến Optional: tùy ý, không bắt buộc Common: thông thường Compulsory: bắt buộc
Dịch nghĩa: Quy định an toàn bắt buộc tất cả công nhân mang đồ bảo hộ.
Câu 9. Ngữ pháp – Mệnh đề quan hệ
Đáp án C. Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người là: who
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà đưa cho tôi quyển sách là chú của tôi.
Câu 10. Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án B. Giải thích: apparent: rõ ràng, hiển nhiên
Visible: có thể nhìn thấy rõ
Foreseeable: có thể nhìn thấy trước, dự đoán được
Evident: hiển nhiên, rành rành
Dịch nghĩa: Khi những đám mây trôi dạt đi, hình những cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ độ cao.
Câu 11. Ngữ pháp – Trật tự tính từ Đáp án D Giải thích:
Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân– Size kích cỡ– Age cũ/mới– Shape hình dáng – Color màu sắc– Origin nguồn gốc– Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.
Ta có expensive – đắt tiền – thuộc nhóm opinion blue – xanh dương – thuộc nhóm color
Japanese – của Nhật Bản – thuộc nhóm origin
Sắp xếp theo thứ tự OpSASCOMP ta có expensive blue Japanese + danh từ bike.
Dịch nghĩa: Bố của Jack mua cho anh ấy một chiếc xe đạp Nhật màu xanh dương đắt tiền như một món quà sinh nhật.
Câu 12. Ngữ pháp – Câu so sánh kép
Đáp án A. Giải thích: Cấu trúc câu so sánh kép:
The + adj-er + S + V, the + adj-er + S + V: càng…, thì càng…
Dịch nghĩa: Anh ấy càng chăm chỉ học, anh ấy càng nhận được kết quả tốt.
Câu 13. Ngữ pháp – Cụm động từ
Đáp án A. Giải thích: to take (full) advantage of: tận dụng ích lợi của
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết tốt và có một ngày ở ngoài trời.
Câu 14. Ngữ pháp – Thì của động từ
Đáp án C. Giải thích: Dấu hiệu thời gian thì quá khứ đơn: time + ago: cách đây bao lâu
Dịch nghĩa: Bạn tốt nhất của tôi, Lan, đã chuyển tới Anh cách đây 10 năm.
Câu 15. Ngữ pháp – Từ loại, cấu tạo từ
Đáp án B
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ
Communicate (v) giao tiếp Communication (n) sự giao tiếp
Communicative (adj) dễ giao tiếp
Dịch nghĩa: Điện thoại di động là phương tiện giao tiếp hiệu quả của thế giới ngày nay.
Câu 16. Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án C. Giải thích: to give suggestion on something: đưa gợi ý về việc gì
Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về việc chuẩn bị cho bài kiểm tra như thế nào.
Câu 17. Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án B. Giải thích: show admiration: thể hiện sự ngưỡng mộ
Intention: ý định Consideration: sự cân nhắc Sympathy: sự thông cảm
Dịch nghĩa: Khán giả thể hiện sự ngưỡng mộ bằng cách dành cho dàn nhạc nổi tiếng thế giới một tràng vỗ tay lớn.
Câu 18. Ngữ pháp – Câu điều kiện loại II
Đáp án D. Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II
If + mệnh đề thì quá khứ, Mệnh đề thì tương lai trong quá khứ
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đủ chuyên môn hơn, anh ấy đã có thể có công việc đó.
Câu 19. Ngữ pháp – Mạo từ
Đáp án C. Giải thích:
Để chỉ danh từ mới xuất hiện lần đầu chưa xác định ta dùng mạo từ “a”
Dịch nghĩa: Trước tiên nhóm mình nên xác định một nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó bắt đầu kế hoạch giải quyết nhu cầu đó.
Câu 20. Ngữ pháp – Cụm động từ
Đáp án C. Giải thích: to show off: khoe khoang
Dịch nghĩa: Peter không phải một câu bé khiếm nhường vì cậu thường khoe khoang những giải thưởng của mình.
Câu 21. Đáp án D
Giải thích: Câu hỏi: How are you doing?: Dạo này thế nào?
I’m waiting for my sister: Tớ đang đợi chị gái.
I’m shopping for food: tớ đang đi mua đồ ăn
I’m doing nothing: tớ đang không làm gì cả
I’m doing well: Tớ vẫn tốt.
Dịch nghĩa: Jolie và Tom đang gặp nhau ở siêu thị
Jolie: “Hi, Tom. Dạo này cậu thế nào?”
Tom: “Tớ vẫn tốt. Còn cậu?”
Câu 22. Đáp án D Giải thích:
Chú ý:
Ghi rõ nguồn khi sử dụng lại tài liệu, nguồn: Nguyễn Minh Hiền – Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com
Với Đáp án đề minh họa kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh lần 3 năm 2017 mà Thích Tiếng Anh chia sẻ, các bạn có thể đánh giá được năng lực và những kiến thức mà mình còn thiếu sót. Chúc các bạn ôn luyện tốt!