Tiếp tục bài thứ 9 trong loạt bài tự học Part 5 TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Động từ nguyên mẫu trong TOEIC“, bài này sẽ tìm hiểu lí thuyết động từ nguyên mẫu, cách dùng và những từ theo sau là to-infitive, sau mỗi phần lí thuyết sẽ có vị dụ minh họa cụ thể, cuối bài có bài tập về động từ từ nguyễn mẫu giúp bạn nắm vững kiến thức sau khi học lí thuyết.
Lí thuyết về động từ nguyên mẫu ( có to – Infitive )
Động từ nguyên mẫu có các vị trí như sau:
Đầu tiên động từ nguyên mẫu có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ
Ví dụ:
- To become a doctor is my goal
- Becoming a doctor is my goal
“To become” là để trở thành còn “becoming” là việc trở thành
Động từ nguyên mẫu đứng sau động từ
Ví dụ: I expect to meet him there
Các trường hợp đi với to – V thường gặp | |
Want/wish/would like/expect to V | Muốn làm gì |
Decide to V | Quyết định làm gì |
Hesitate to V | Do dự làm gì |
Afford to V | Đủ khả năng làm gì |
Fail to V | Không làm được việc gì |
Offer to V | Đề nghị làm gì |
Prefer to V | Thích làm gì hơn |
Attempt to V | Cố gắng/ thử sức làm gì |
Intend to V | Dự định làm gì |
Manage to V | Thành công trong việc gì |
Ví dụ:
- He affords to buy a car
- Don’t hesitate to ask me if you have any question
Ngoài các động từ đi trực tiếp với động từ nguyên mẫu còn có các động từ theo sau đó là 1 tân ngữ chỉ người và động từ nguyên mẫu
Advise sb to do sth | Khuyên ai làm gì |
Require sb to do sth | Yêu cầu ai làm gì |
Encourage sb to do sth | Khuyến khích ai làm gì |
Allow sb to do sth | Cho phép ai làm gì |
Persuade sb to do th | Thuyết phục ai làm gì |
Ví dụ:
- They encouraged the employees to attend the conference
- I persuaded them to take part in the competition
Chúng ta dùng động từ nguyên mẫu sau các adj hoặc các cấu trúc bị động to be + PII + to V
Be asked to V/ be required to V/ be requested to V | Được yêu cầu làm gì |
Be permitted to V/ be allowed to V | Được cho phép làm gì |
Be persuaded to V | Được thuyết phục làm gì |
Be encouraged to V | Được khuyến khích làm gì |
Be advised to V | Được khuyên làm gì |
Be expected to V | Được mong đợi sẽ làm gì |
Used to V | Trước đây quen làm gì |
Ví dụ:
- She used to work at a bank
- We are eager to see them again
Ngoài 4 vị trí trên chúng ta còn gặp to-V trong các cụm cố định
In an effort to V | Trong nỗ lực làm gì |
In order to v | Để mà làm gì |
In a attempt to V | Cố gắng, thử sức để làm gì |
Ví dụ:
- In order to pay for the repairs, they need $5000
- In an effort to increase profits, we are looking for cheaper supplies
Các trường hợp sử dụng động tự nguyên mẫu không to
Make sb do sth | Bắt ai làm gì |
Let sb do sth | Cho phép ai làm gì |
Help (sb) do sth | Giúp làm gì |
See (sb) do sth | Chứng kiến ai làm gì |
Ví dụ:
- Our new CEO’s tactics made the company grow and become more efficient
- If you have any other ideas, please let me know
Bài tập động từ nguyên mẫu
We are looking forward to … the possibilities of working collaboratively
A. discuss
B. discussing
C. discussed
D. discussion
- “look forward to” mong đợi làm gì + Ving => B
- Dịch: Chúng tôi mong đợi việc thảo luận khả năng hợp tác
They agreed to have another meeting tomorrow morning …. the ongoing project
A. to expedite
B. expediting
C. expedited
D. expedition
- A to expedite để thể hiện mục đích để làm gì
- Dịch: Họ đồng ý có một buổi họp nữa vào sáng mai để xúc tiến dự án sắp tới
The Japanese restaurant is considering ….. a new series of recipes for local residents
A. introduce
B. to introduce
C. introducing
D. introduced
- “consider Ving” => C
- Dịch nghĩa: Nhà hàng Nhật Bản đang cân nhắc giới thiệu đồng loạt các công thức nấu ăn mới cho người dân địa phương
All factory workers are required …. to the safety regulations stated in the manual
A. adhere
B. adhering
C. to adhere
D. have adhered
- “be required to do sth” yêu cầu làm gì => C to adhere
- Dịch nghĩa: Tất cả các nhân viên nhà máy được yêu cầu phải tuân theo các quy định an toàn lao động được ghi trong sổ tay nhân viên
While attending the seminar, we really enjoyed …. with representatives from other branches
A. talk
B. talked
C. to talk
D. talking
- Enjoy Ving: thích làm gì => D
- Dịch: Khi tham gia hội thảo, chúng tôi thực sự thích nói chuyện với những người đại diện từ các công ty khác
Kết
OK! vậy là bạn đã hiểu cơ bản về động từ nguyên mẫu và các điểm cần chú ý rồi chứ ? Cùng tìm hiểu bài học tiếp theo nhé!