Giới từ trong tiếng Anh rất đa dạng. Hiện có hơn 100 giới từ được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Sau đây là bảng liệt kê một số giới từ theo vai trò của nó:
Giới từ chỉ thời gian | At + thời điểm
|
At + giờ
At + night/ noon/ midday At + Christmas
|
In the + buổi
|
In the + morning/ afternoon/ evening
|
|
In + mùa/ tháng/ năm/ thập kỉ/ thế kỉ
|
In (the) + spring/ summer/ fall/ winter
In + May, In + 2019 In May, 2019 In 1990s In the 21st century
|
|
In + khoảng thời gian (dùng trong thời tương lai)
|
In 5 years’ time, he will be a millionaire. | |
On + ngày/ thứ/ thứ + buổi
|
On + Sunday (morning)
|
|
On + kì nghỉ + day | On + Christmas Day
|
|
Các giới từ khác: before, after, by, during, since, for, from, to, until, till, etc.
|
||
Giới từ chỉ nơi chốn | At + địa điểm nhỏ, cụ thể
|
At + home/ work/ school
|
At the + địa điểm công cộng | At the + station/ airport/ cinema
|
|
In + làng/ thành phố/ đất nước | In + Duong Lam village/ Paris/ Russia.
|
|
In + không gian (bên trong)
|
In + a room/ park/ pool
|
|
In + TTSH/ mạo từ + phương tiện
|
In + her car/ the taxi/ a bus
|
|
In the + phương hướng
|
In the + North/ West/ East/ South
|
|
In + cụm từ cố định
|
In the + middle/ back | |
On + bề mặt
|
On + the table/ floor/ wall
|
|
On + hướng trái/ phải | On the + left/ right
|
|
On + phương tiện truyền thông
|
On + television/ the Internet the radio/ the newspaper, etc. | |
Các giới từ khác: in front of, behind, next to, beside, among, between, opposite, etc.
|
||
Giới từ chỉ chuyển động | From… to…
|
From my house to my office |
Into >< out of
|
Step into the house
Step out of the house
|
|
Các giới từ khác: across, up, down, through, towards, along, etc.
|
||
Giới từ liên kết trong các cụm từ | Giới từ trong cụm từ chỉ mục đích: to, in order to, so as to
|
|
Giới từ trong cụm từ chỉ nguyên nhân: as, for, since, owing to, in spite of, on account of, etc.
|
||
Giới từ trong cụm danh từ và động từ:
|
CỤM V: look for, bring about, take after, go in for, come up with, etc.
CỤM N: mother-in-law, hanger-on, etc.
|
|
Giới từ khác | Against, beyond, of, off, over, past, per, than, via, with, within, without, etc.
|
A_ TÓM TẮT KIẾN THỨC
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tập trung vào giới từ chỉ thời gian và nơi chốn, đặc biệt là trong phân biệt cách dùng của các từ in, on, at – ba giới từ thông dụng nhất khi nói về thời gian và nơi chốn.
I/ GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
- Giới từ chỉ thời gian ‘At’
CẤU TRÚC: At + thời điểm |
- “At” đi với cụm từ chỉ giờ trong ngày.
VD: at seven o’clock, at 8 a.m, at half past eleven, etc.
Sau đây là cách nói giờ thông dụng:
CÁCH DIỄN ĐẠT GIỜ TRONG TIẾNG ANH:
Cách 1: Diễn đạt giờ đúng
CẤU TRÚC: At + số giờ + o’clock |
VD: at one o’clock, at 2 o’clock, at 12 o’clock.
Cách 2: Diễn đạt giờ hơn
CẤU TRÚC:
1. Số phút + past + số giờ (Số phút từ 1-29) 2. Số giờ: số phút (Số phút từ 1-29) |
VD:
Ten past six = six ten: 6h10’
Twenty-five past nine = nine twenty-five: 9h25’
Cách 3: Diễn đạt giờ kém
CẤU TRÚC:
1. Số phút + to + số giờ (Số phút từ 1-29) 2. Số giờ: số phút (Số phút từ 31-59) |
VD:
Ten to six = five fifty: 5h50’
Five to nine = eight fifty-five: 8h55’
Cách 4: Diễn đạt giờ rưỡi
CẤU TRÚC:
1. Half past + số giờ 2. Số giờ + thirty |
VD:
Half past ten = ten thirty: 10h30’
Half past twelve = twelve thirty: 12h30’
Cách 5: Diễn đạt giờ 15 phút
CẤU TRÚC:
1. A quarter + past + số giờ 2. Fifteen + past + số giờ 3. Số giờ: fifteen |
VD:
A quarter past two = fifteen past two = two fifteen: 2h15’
A quarter past seven = fifteen past seven = seven fifteen: 7h15’
Cách 6: Diễn đạt giờ 45 phút
CẤU TRÚC:
1. A quarter + to + số giờ 2. Fifteen + to + số giờ 3. Số giờ: forty-five |
VD:
A quarter to two = fifteen to two = one forty-five: 1h45’
A quarter to seven = fifteen to seven = six forty-five: 6h45’
Cách 7: Diễn đạt giờ buổi sáng
CẤU TRÚC: Số giờ (tất cả các cách diễn đạt trên) + a.m. |
VD: three a.m., 4 a.m
Cách 8: Diễn đạt giờ buổi chiều
CẤU TRÚC: Số giờ (tất cả các cách diễn đạt trên) + p.m. |
VD: five p.m., 11 p.m.
- “At” đi với các cụm từ chỉ thời điểm trong ngày như at night, at midday, at noon, etc.
VD:
He often comes home late at night.
So lazy is she that she always gets up at midday.
Our family had lunch at noon yesterday.
- “At” đi với các kì nghỉ, chỉ trọn vẹn kì nghỉ ấy
VD:
At Christmas, we will buy a Christmas tree to decorate our house.
At Tet, Vietnamese people love gathering and exchange best wishes.
- Giới từ chỉ thời gian ‘In’
- “In” được dùng trước các buổi trong ngày
CẤU TRÚC: In the + buổi (morning/ afternoon/ evening) |
VD:
I get up in the morning.
She goes to the book fair in the afternoon.
In the evening, we used to share with each other about our day.
- “In” được dùng với tháng và năm. Tuy nhiên khi có thêm ngày ta phải dùng “on”
CẤU TRÚC: In + mùa/ tháng/ năm/ thập kỉ/ thế kỉ |
VD:
We often have a vacation in summer.
In June, we will have the entrance exam to university.
I was born in 2002.
In June 2002, my father bought this house.
On June 20th, 2002, my grandmother passed away.
In 1900s, they invented this machine.
In the 20th century, World War II broke out.
- “In” được dùng với khoảng thời gian để chỉ mốc thời gian trong tương lai, mang nghĩa “trong vòng [thời gian] nữa”.
CẤU TRÚC: In + khoảng thời gian |
VD:
My father will be back in one year.
He promised to arrive in 15 minutes.
- Giới từ chỉ thời gian ‘On’
- “On” thường được sử dụng với ngày, hay thứ trong tuần.
CẤU TRÚC: On + ngày/ thứ/ thứ + buổi |
VD:
On July 15th last year, we threw a big party.
On Tuesday, we don’t have classes.
On Saturday morning, we often have a club meeting in the school hall.
CÁCH NÓI NGÀY TRONG TIẾNG ANH:
CẤU TRÚC:
On the + ngày + of + tháng (ngày được viết ở dạng số thứ tự) On tháng + ngày (ngày được viết ở dạng số thứ tự) |
SỐ THỨ TỰ VÀ VIẾT TẮT CỦA NÓ
SỐ THỨ TỰ | VIẾT TẮT | NGHĨA |
First | 1st | Thứ nhất |
Second | 2nd | Thứ hai |
Third | 3rd | Thứ ba |
Forth | 4th | Thứ tư |
Fifth | 5th | Thứ năm |
Sixth | 6th | Thứ sáu |
Seventh | 7th | Thứ bảy |
Eighth | 8th | Thứ 8 |
Ninth | 9th | Thứ 9 |
Tenth | 10th | Thứ 10 |
Eleventh | 11th | Thứ 11 |
Twelfth | 12th | Thứ 12 |
Thirteenth | 13th | Thứ 13 |
Fourteenth | 14th | Thứ 14 |
Fifteenth | 15th | Thứ 15 |
… | ||
Twentieth | 20th | Thứ 20 |
… | ||
Thirtieth | 30th | Thứ 30 |
… | ||
Hundredth | 100th | Thứ 100 |
… | ||
Thousandth | 1000th | Thứ 1000 |
… |
VD: On the 14th of March (on the fourteenth of March) = On March 14th (On March fourteenth)
- Khác với “At”, khi dùng với các kì nghỉ “On” chỉ được dùng khi có thêm thông tin cụ thể như on Christmas day, on Christmas Eve, etc.
VD:
On Easter Day, they go to church to pray.
On Christmas Eve, Bin placed a big sock in the fireplace and waited for gifts.
II/ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN
- Giới từ chỉ nơi chốn “At”
- “At” mang nghĩa “ở tại”, thường được dùng với các địa điểm nhỏ, cụ thể.
VD:
My brother stayed at home yesterday.
Because he is at work now, he can’t come home in time of lunch.
- “At the” thường được dùng với các địa điểm công cộng như airport, station, cinema, etc.
VD:
I have been waiting at the airport for more than one hour.
I met her at the cinema last night.
- Giới từ chỉ nơi chốn “In”
- “In” mang nghĩa “ở bên trong”, được dùng với các không gian bên trong vật thể.
VD: in the box, in the house, in the chest of drawers, etc.
- “In” được dùng trước tên các địa điểm lớn như làng xã, thành phố, đất nước…
VD: in the village, in New York, in Vietnam, etc.
- “In” được dùng với phương tiện giao thông, khi có thêm tính từ sở hữu hay mạo từ đằng trước nó.
CẤU TRÚC: in + TTSH/ mạo từ + phương tiện |
Ta cần phân biệt công thức này với công thức go/ travel + by + phương tiện.
Ta dùng go/ travel + by + phương tiện khi đề cập phương tiện nói chung, đó có thể là phương tiện công cộng hoặc khi ta không muốn nhắc tới chủ sở hữu. Ngược lại, dùng go/ travel + in + TTSH/ mạo từ + phương tiện khi muốn nhấn mạnh chủ sở hữu của phương tiện đó
VD:
I go to work by bus every day, but today I go in Max’s car.
- “In” được dùng trong các cấu trúc cố định như cụm từ chỉ phương hướng: in the North/ East/ West/ South, hay cấu trúc in the middle of, in the back of, in the bottom of, etc.
VD:
The sun rises in the East.
There is a yard in the back of their house.
- Giới từ chỉ nơi chốn “On”
- “On” có nghĩa là “ở trên”, được dùng với các bề mặt.
VD:
There is a cake on the table.
The picture of my family is on the wall.
- “On” được dùng với các hướng trái/ phải: on the left of, on the right of để chỉ vị trí của 1 vật so với vật khác. Tuy nhiên, khi nói một vật “về phía trái/ phải” của vật khác, ta không dùng “on” mà dùng “to”: to the left of, to the right of.
VD:
My house is on the left of my grandma’s.
My house is to the left of the street.
- “On” được dùng để chỉ vị trí của thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, như on television/ the radio/ the newspaper/ the magazine,
VD:
I saw an interesting program on TV yesterday.
The news has been spread on newspaper these days.
Giới từ tiếng Anh là một mảng khá rộng và phức tạp, vì vậy để làm được dạng bài điền giới từ, kiến thức trên đây là chưa đủ. Các bạn cần làm nhiều bài tập và cách duy nhất để làm được dạng bài này là tra cứu và ghi nhớ. Sau đây là một số bài tập vận dụng cho phần này: