Bài thứ 14 trong loạt bài tự học ngữ pháp TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Liên từ trong TOEIC“. Bài này sẽ đưa ra lí thuyết định nghĩa về liên từ, các liên từ thường được sử dụng, cách sử dụng, có ví dụ minh họa cho từng liên từ, cuối bài là các bài tập về liên từ để củng cố kiến thức, giúp bạn hiểu sâu hơn về lí thuyết liên từ đã học.
I. Liên từ trong TOEIC là gì ?
Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/nhóm từ cùng một loại hoặc những mệnh dề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ)
Những liên từ đẳng lập gồm
And: và
Ví dụ:
- She is a good and loyal wife
- I have many books and notebooks
Both … and: vừa thế này … vừa thế kia
Ví dụ:
- She is both good and loyal
- They learn both English and French
As well as: cũng như
Ví dụ:
- He has experience as well as knowledge
Not only … but (also): không những mà còn
Ví dụ:
- He learns not only English but (aslo) Japanese
- I like playing not only tennis but (also) football
Or : nếu không
Ví dụ:
- Hurry up, or you will be late
Either … or: hoặc cái này …. hoặc cái kia
Ví dụ:
- I don’t have either books or notebooks
Neither … nor: không mà cũng không
Ví dụ:
- He drinks neither wine nor beer
But: nhưng
Ví dụ:
- He is intelligentn but very lazy
Then: sau đó hoặc vậy thì
Ví dụ:
- You have eaten nothing, then you must be very hungry
- I will do this exercise first and then I will go with you
consequently = as a consequent = as a result = resultedly: nghĩa là kết quả là
Ví dụ:
- He didn’t work hard for this term; consequently, he failed the exam
However: tuy nhiên
Ví dụ:
- He is a very lazy student; howerver, he can pass all the exams easily
Nevertheless= howerver: tuy nhiên
Ví dụ:
- She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks
Still, yet: ấy thế mà, tuy nhiên
Vị dụ:
- I spoke to you peaceably; still/yet you did not listen
Or, else, otherwise: nếu không thì
Ví dụ:
- We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam
Therefore: do đó
Ví dụ:
- He violated the traffic signs, therefore he was publised
Besides, moreover: bên cạnh đó/ hơn nữa
Ví dụ:
- We have to study hard at school; besides, we must pay attention
- He stole two watches; moreover, he broke the window
So: vì vậy
Ví dụ:
- He is good teacher; so, he is very popular with students
Hence: vì thế
Ví dụ:
- I had not money about me;hence, I did not buy the book
- He came late; hence, he missed the first part of the lesson
II. Liên từ nối mệnh đề
Trường hợp này liên từ nối với câu gồm S – V tạo thành các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân, mục đích kết quả, đối lập hay điều kiện
Chúng ta sẽ học liên từ và các dạng mệnh đề trạng ngữ
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( Adverbial Clause of Time)
After nghĩa là sau, Before nghĩa là trước
Ví dụ:
- A man should take a little rest, after he has worked hard
- The ship had been checked carefully before it had been show
As = when nghĩa là khi
Ví dụ:
- He came to her house, as the clock truck six
- Anh ấy đến nhà cô ấy khi đồng hồ điểm 6 giờ
Ví dụ:
- When you visit this country, you should bring thick winter clothes
- Khi bạn đến thăm quốc gia này, bạn nên mang quần áo mùa đông dày
Once: một khi, khi
Ví dụ:
- Once I have finised the report, I will come to your party
- Khi tôi đã hoàn thành bản báo cáo, tôi sẽ tới bữa tiệc bạn ngay
Từ Once cũng có nghĩa là một lần vd once a week
As soon as: ngay sau khi
Ví dụ:
- I will phone you as soon as I come home
- Tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay sau khi tôi về đến nhà
- They will get married as soon as they finish university
Until: cho tới khi, thường dùng cấu trúc not …. Until
Ví dụ:
- People do not know the value of health until they lose it
While: trong khi
Ví dụ:
- Make hay while the sun shines
- Hãy làm khi mặt trời còn chiếu sáng
b. Còn 1 từ cũng mang nghĩa trong khi là During. Tuy nhiên during khác với while ở chỗ, During + danh từ còn while + mệnh đề
Ví dụ:
- During my holiday, I met an old friend called Jenifer
Since nghĩa là kể từ khi
Vi dụ:
- He has been playing tennis because he joined our club
Nơi chốn (places)
Where nghĩa là nơi
Ví dụ:
- The bed room is the best place where I do my homework
Wherever nghĩa là bất kỳ nơi nào
Ví dụ:
- His mother follows him wherever he goes
I will go wherever I can find a suitable job for me
Thể cách (Manner)
As if = As though mang nghĩa cứ như thể là
Ví dụ:
- He talks as if he were very wise
- He talks as if he knew everything about her
As: như
Ví dụ:
- Do as I told you to do
- He is as tall as his brother (so sánh)
- This bag is as expensive as that one (so sánh)
Than: Hơn
Ví dụ:
- She is more beautiful than her sister
- She looks fatter than her friend
c. Lý do (Reasons)
As = Because = Since = Now that: Vì
Ví dụ:
- As it rained very hard, we stopped the games
- We could not pass the test because we didn’t learn hard
- I didn’t meet her since she had left earlier
- I must go since she has telephoned three times
- Because of the storm, he could not get to his office on time
d. Mục đích (Purposes)
So that= In order that
Ví dụ:
- We went very early so that we could catch the last bus
- We learn French in order that we can study in France
Lưu ý: In order that + mệnh đề, nếu chúng ta dùng In order to thì sau đó sẽ là động từ nguyên mẫu
Ví dụ:
- We learn French in order to study in France
e. Điều kiện ( Conditions)
If: nếu
Ví dụ:
- I will phone him if I have his phone number
Unless (if not): trừ phi, nếu không
Ví dụ:
- You will be late unless you set off now
- Unless you work hard, you will not pass the exams
Provided that: điều kiện là
Ví dụ:
- I will pardon him provided that he acknowledge his fault
- You can enter the room provided that you have the ticket
In case: trong trường hợp hoặc phòng khi
Ví dụ:
- You should take an umbrella in case it rains
As long as = so long as: mang nghĩa là điều kiện là
Ví dụ:
- I will lend you some money as long as you promise to pay me back
f. Sự tương phản, trái ngược
As – cấu trúc Adj/Adv as + S + N, Clause nghĩa là đủ như thế nào thì vẫn
Ví dụ:
- Rich as he is, he isn’t ever happy
Howerver – cấu trúc howerver + adj/adv + S + V, clause
Ví dụ:
- Howerver hard he tried, he fialedd to land a contract
Although, though, even though: mặc dù
Ví dụ:
- Though/ even though/although it rained heavily, I went out with her
Ngoài ra chúng ta còn có thể dùng In spite of hoặc despite + N/Ving để chỉ tự tương phản
Ví dụ:
- In spite of the heavy rain, I went out with her
- Despite trying hard, he failed to land a contact
Even if: ngay cả nếu
Ví dụ:
- Even if my watch is right, we will be too late
Bài tập về liên từ
….. the company’s overall profits have declined, some of its products still sell quite well
A. Despite
B. However
C. Until
D. Although
- Loại Despite vì sau despite không thể là một mệnh đề, từ however thường theo sau bởi dấu phẩy. Ở đây không có dấu phẩy nên chúng ta cũng có thể loại trừ. Ở đây không có dấu phẩy => loại howerver. Chúng ta để ý vế đầu tiên có từ deaclined nghĩa là giảm sút, vế sau có từ well là tốt. Vậy 2 mệnh đề có sự trái ngược về nghĩa, chugns ta chọn đáp án D
- Dịch: Mặc dù doanh số chung của công ty đã giảm sát, một vài tài phẩm vẫn cứ bán chạy
…. there’s an emergency, we will provide a phone number residents can call for assistance
A. while
B. in case
C. now that
D. though
- Đáp án B
- Đối với các câu hỏi liên từ, chúng ta cần biết ý nghĩa của các liên từ đó sau đó dịch sơ qua đề bài để có thể lựa chọn được đáp án đúng. Ở đây while là trong khi, In case là trong trường hợp, now that là vì = because, though là mặc dù.
- Nghĩa: trong trường hợp phản cấp, chúng ta sẽ cung cấp một số điện thoại mà những người dân có thể gọi để xin trợ giúp
Repairs for our products are free of charge …. they are done by our local dealerships
A. although
B. until
C. while
D. provided that
- Đáp án D
- Từ although nghĩa là mặc dù, until là cho tới khi, while là trong khi và provided that nghĩa là điều kiện là
- Dịch câu: Sự sửa chữa cho các sản phẩm của chúng tôi là miễn phí với điều kiện là chúng được làm bởi những người đại lý địa phương của chúng tôi
The leading actor did not perform as well as we thought, …. the movie was quite good as a whole
- Từ otherwise nghĩa là nếu không thì, yet là ấy thế nào, so là vì vậy, since là kể từ khi hoặc bởi vì. Chúng ta nhận thấy 2 vế của câu này cũng có sự đối lập về nghĩa. Một bên là “not perform well” nghĩa là ko diễn xuất tốt, về còn lại “was good as a whole” vẫn tốt khi nhìn chung => chọn B yet nghĩa là ấy vậy mà
- Dịch nghĩa: Người diễn viên hàng đầu đã không diễn tốt như chúng tôi nghĩ ấy thể nhưng bộ phim nhìn chung thì vẫn tốt
All employees in the main office were required to show up early this morning …. a building inspection
A. while
B. in that
C. in case
D. due to
- Sau while, in that và in cae là mệnh đề. Đáp án D due to sau đó đi được với danh từ, a building inspection
- Dịch nghĩa: tất cả nhân viên ở văn phòng chính được yêu cầu phải đến sớm sáng nay do sự kiểm tra toàn nhà
Kết
Đến đây là bạn cũng đã hiểu được cơ bản về cách sử dụng các liên từ trong TOEIC, củng cố kiến thức sâu hơn trong loạt bài tập về liên từ trong bài sau nhé!