Liên từ trong TOEIC

Bài viết thuộc phần 14 trong serie 19 bài viết về Học Part 5 TOEIC cơ bản

Bài thứ 14 trong loạt bài tự học ngữ pháp TOEIC, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Liên từ trong TOEIC“. Bài này sẽ đưa ra lí thuyết định nghĩa về liên từ, các liên từ thường được sử dụng, cách sử dụng, có ví dụ minh họa cho từng liên từ, cuối bài là các bài tập về liên từ để củng cố kiến thức, giúp bạn hiểu sâu hơn về lí thuyết liên từ đã học.

I. Liên từ trong TOEIC là gì ?

Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề

Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/nhóm từ cùng một loại hoặc những mệnh dề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ)

Những liên từ đẳng lập gồm

And: và

Ví dụ:

  • She is a good and loyal wife
  • I have many books and notebooks

Both … and: vừa thế này … vừa thế kia

Ví dụ:

  • She is both good and loyal
  • They learn both English and French

As well as: cũng như

Ví dụ:

  • He has experience as well as knowledge

Not only … but (also): không những mà còn

Ví dụ:

  • He learns not only English but (aslo) Japanese
  • I like playing not only tennis but (also) football

Or : nếu không

Ví dụ:

  • Hurry up, or you will be late

Either … or: hoặc cái này …. hoặc cái kia

Ví dụ:

  • I don’t have either books or notebooks

Neither … nor: không mà cũng không

Ví dụ:

  • He drinks neither wine nor beer

But: nhưng

Ví dụ:

  • He is intelligentn but very lazy

Then: sau đó hoặc vậy thì

Ví dụ:

  • You have eaten nothing, then you must be very hungry
  • I will do this exercise first and then I will go with you

consequently = as a consequent = as a result = resultedly: nghĩa là kết quả là

Ví dụ:

  • He didn’t work hard for this term; consequently, he failed the exam

However: tuy nhiên

Ví dụ:

  • He is a very lazy student; howerver, he can pass all the exams easily

Nevertheless= howerver: tuy nhiên

Ví dụ:

  • She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks

Still, yet: ấy thế mà, tuy nhiên

Vị dụ:

  • I spoke to you peaceably; still/yet you did not listen

Or, else, otherwise: nếu không thì

Ví dụ:

  • We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam

Therefore: do đó

Ví dụ:

  • He violated the traffic signs, therefore he was publised

Besides, moreover: bên cạnh đó/ hơn nữa

Ví dụ:

  • We have to study hard at school; besides, we must pay attention
  • He stole two watches; moreover, he broke the window

So: vì vậy

Ví dụ:

  • He is good teacher; so, he is very popular with students

Hence: vì thế

Ví dụ:

  • I had not money about me;hence, I did not buy the book
  • He came late; hence, he missed the first part of the lesson

II. Liên từ nối mệnh đề

Trường hợp này liên từ nối với câu gồm S – V tạo thành các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân, mục đích kết quả, đối lập hay điều kiện

Chúng ta sẽ học liên từ và các dạng mệnh đề trạng ngữ

a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( Adverbial Clause of Time)

After nghĩa là sau, Before nghĩa là trước

Ví dụ:

  • A man should take a little rest, after he has worked hard
  • The ship had been checked carefully before it had been show

As = when nghĩa là khi

Ví dụ:

  • He came to her house, as the clock truck six
  • Anh ấy đến nhà cô ấy khi đồng hồ điểm 6 giờ

Ví dụ:

  • When you visit this country, you should bring thick winter clothes
  • Khi bạn đến thăm quốc gia này, bạn nên mang quần áo mùa đông dày

Once: một khi, khi

Ví dụ:

  • Once I have finised the report, I will come to your party
  • Khi tôi đã hoàn thành bản báo cáo, tôi sẽ tới bữa tiệc bạn ngay

Từ Once cũng có nghĩa là một lần vd once a week

As soon as: ngay sau khi

Ví dụ:

  • I will phone you as soon as I come home
  • Tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay sau khi tôi về đến nhà
  • They will get married as soon as they finish university

Until: cho tới khi, thường dùng cấu trúc not …. Until

Ví dụ:

  • People do not know the value of health until they lose it

While: trong khi

Ví dụ:

  • Make hay while the sun shines
  • Hãy làm khi mặt trời còn chiếu sáng

b. Còn 1 từ cũng mang nghĩa trong khi là During. Tuy nhiên during khác với while ở chỗ, During + danh từ còn while + mệnh đề

Ví dụ:

  • During my holiday, I met an old friend called Jenifer

Since nghĩa là kể từ khi

Vi dụ:

  • He has been playing tennis because he joined our club

Nơi chốn (places)

Where nghĩa là nơi

Ví dụ:

  • The bed room is the best place where I do my homework

Wherever nghĩa là bất kỳ nơi nào

Ví dụ:

  • His mother follows him wherever he goes

I will go wherever I can find a suitable job for me

Thể cách (Manner)

As if = As though mang nghĩa cứ như thể là

Ví dụ:

  • He talks as if he were very wise
  • He talks as if he knew everything about her

As: như

Ví dụ:

  • Do as I told you to do
  • He is as tall as his brother (so sánh)
  • This bag is as expensive as that one (so sánh)

Than: Hơn

Ví dụ:

  • She is more beautiful than her sister
  • She looks fatter than her friend

c. Lý do (Reasons)

As = Because = Since = Now that: Vì

Ví dụ:

  • As it rained very hard, we stopped the games
  •  We could not pass the test because we didn’t learn hard
  •  I didn’t meet her since she had left earlier
  •  I must go since she has telephoned three times
  •  Because of the storm, he could not get to his office on time

d. Mục đích (Purposes)

So that= In order that

Ví dụ:

  •  We went very early so that we could catch the last bus
  •  We learn French in order that we can study in France

Lưu ý: In order that + mệnh đề, nếu chúng ta dùng In order to thì sau đó sẽ là động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  • We learn French in order to study in France

e. Điều kiện ( Conditions)

If: nếu

Ví dụ:

  • I will phone him if I have his phone number

Unless (if not): trừ phi, nếu không

Ví dụ:

  • You will be late unless you set off now
  • Unless you work hard, you will not pass the exams

Provided that: điều kiện là

Ví dụ:

  • I will pardon him provided that he acknowledge his fault
  • You can enter the room provided that you have the ticket

In case: trong trường hợp hoặc phòng khi

Ví dụ:

  • You should take an umbrella in case it rains

As long as = so long as: mang nghĩa là điều kiện là

Ví dụ:

  • I will lend you some money as long as you promise to pay me back

f. Sự tương phản, trái ngược

As – cấu trúc Adj/Adv as + S + N, Clause nghĩa là đủ như thế nào thì vẫn

Ví dụ:

  • Rich as he is, he isn’t ever happy

Howerver – cấu trúc howerver + adj/adv + S + V, clause

Ví dụ:

  • Howerver hard he tried, he fialedd to land a contract

Although, though, even though: mặc dù

Ví dụ:

  • Though/ even though/although it rained heavily, I went out with her

Ngoài ra chúng ta còn có thể dùng In spite of hoặc despite + N/Ving để chỉ tự tương phản

Ví dụ:

  • In spite of the heavy rain, I went out with her
  •  Despite trying hard, he failed to land a contact

Even if: ngay cả nếu

Ví dụ:

  • Even if my watch is right, we will be too late

Bài tập về liên từ

….. the company’s overall profits have declined, some of its products still sell quite well

A. Despite

B. However

C. Until

D. Although

  • Loại Despite vì sau despite không thể là một mệnh đề, từ however thường theo sau bởi dấu phẩy. Ở đây không có dấu phẩy nên chúng ta cũng có thể loại trừ. Ở đây không có dấu phẩy => loại  howerver. Chúng ta để ý vế đầu tiên có từ deaclined nghĩa là giảm sút, vế sau có từ well là tốt. Vậy 2 mệnh đề có sự trái ngược về nghĩa, chugns ta chọn đáp án D
  • Dịch: Mặc dù doanh số chung của công ty đã giảm sát, một vài tài phẩm vẫn cứ bán chạy

…. there’s an emergency, we will provide a phone number residents can call for assistance

A. while

B. in case

C. now that

D. though

  • Đáp án B
  • Đối với các câu hỏi liên từ, chúng ta cần biết ý nghĩa của các liên từ đó sau đó dịch sơ qua đề bài để có thể lựa chọn được đáp án đúng. Ở đây while là trong khi, In case là trong trường hợp, now that là vì = because, though là mặc dù.
  • Nghĩa: trong trường hợp phản cấp, chúng ta sẽ cung cấp một số điện thoại mà những người dân có thể gọi để xin trợ giúp

 

Repairs for our products are free of charge …. they are done by our local dealerships

A. although

B. until

C. while

D. provided that

  • Đáp án D
  • Từ although nghĩa là mặc dù, until là cho tới khi, while là trong khi và provided that nghĩa là điều kiện là
  • Dịch câu: Sự sửa chữa cho các sản phẩm của chúng tôi là miễn phí với điều kiện là chúng được làm bởi những người đại lý địa phương của chúng tôi

The leading actor did not perform as well as we thought, …. the movie was quite good as a whole

  • Từ otherwise nghĩa là nếu không thì, yet là ấy thế nào, so là vì vậy, since là kể từ khi hoặc bởi vì. Chúng ta nhận thấy 2 vế của câu này cũng có sự đối lập về nghĩa. Một bên là “not perform well” nghĩa là ko diễn xuất tốt, về còn lại “was good as a whole” vẫn tốt khi nhìn chung => chọn B yet nghĩa là ấy vậy mà
  • Dịch nghĩa: Người diễn viên hàng đầu đã không diễn tốt như chúng tôi nghĩ ấy thể nhưng bộ phim nhìn chung thì vẫn tốt

All employees in the main office were required to show up early this morning …. a building inspection

A. while

B. in that

C. in case

D. due to

  • Sau while, in that và in cae là mệnh đề. Đáp án D due to sau đó đi được với danh từ, a building inspection
  • Dịch nghĩa: tất cả nhân viên ở văn phòng chính được yêu cầu phải đến sớm sáng nay do sự kiểm tra toàn nhà

Kết 

Đến đây là bạn cũng đã hiểu được cơ bản về cách sử dụng các liên từ trong TOEIC, củng cố kiến thức sâu hơn trong loạt bài tập về liên từ trong bài sau nhé!

Liên từ trong TOEIC
Đánh giá chất lượng bài viết !

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Bài tập về mệnh đề quan hệ trong TOEIC Bài tiếp theo: Bài tập về liên từ trong TOEIC