Mạo từ (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân

Bài viết thuộc phần 4 trong serie 7 bài viết về Lí thuyết và bài tập các chuyên đề Tiếng Anh cơ bản quan trọng - Mira Vân

 Tiếp tục loạt bài ngữ pháp do Mira Vân biên soạn, bài này sẽ ôn lại lí thuyết về Mạo Từ trong TIếng Anh, bạn sẽ nắm được định nghĩa, công thức, cách dùng, các trường hợp đặc biệt không dùng mạo từ, có bài tập kèm đáp án để mọi người luyện tập, phù hợp cho học sinh cấp 1 – 2 – 3, sinh viên ôn thi TOEIC, người cần ôn lại ngữ pháp đều có thể học được.

 

A.TÓM TẮT KIẾN THỨC

 

Dưới đây là bảng tóm tắt phân biệt A/ An và The:

 

A/ AN THE
–         Vị trí: trước N số ít

–         Nghĩa: một…

–         Dùng trước N chưa xác định

–         Chỉ dùng với N đếm được số ít

–         A/ an + địa danh nhỏ

 

–         Vị trí: trước N số ít hoặc số nhiều

–         Nghĩa: cái đó…

–         Dùng trước N đã xác định

–         Dùng với cả N đếm được và không đếm được

–         The + địa danh lớn, nổi tiếng

 

I/ MẠO TỪ

 

  • Mạo từlà từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
  • Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
  • Mạo từ trong tiếng anh chỉ có 2 loại, được hiểu như sau:

 

  • Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

VD:    A (pet/ bike/ fan/ tree/ …)

An (apple/ orange/ elephant/ igloo/…)

 

  • Mạo từ xác định (Denfinite article): the

VD: The (house/ capital/ sky/ eggs/ table/…)

 

II/ MẠO TỪ BẤT ĐỊNH “A/AN”

  • Nghĩa: một…
  • Ta dùng mạo từ bất định “a/ an” với danh từ đếm được số ít.
  1. AN + NGUYÊN ÂM (a, e, i, o,u)

VD: An apple, an iguana, an eel, an egg, etc.

 

*CHÚ Ý 1:

Nguyên âm được xét theo cách phát âm của từ đó, chứ không chỉ mặt chữ, tức là, ta vẫn dùng AN với các từ viết tắt bắt đầu là F, H, M, L, N, R, S 

 

VD: an HTC, an MP, an MC, an LG, etc.

 

*CHÚ Ý 2: AN + các từ bắt đầu bằng âm “h” câm: honor, honest, heir, herbal…

 

VD: He is an honest person

2.A + phụ âm (còn lại)

VD: A bus, a phone, a shirt, a snake, a match, etc.

 

*CHÚ Ý 3:

An + từ bắt đầu bằng “U” nhưng phát âm là /ʌ/

VD: an umbrella /ʌmˈbrel.ə/

A + từ bắt đầu bằng “U” nhưng phát âm là /ju/

VD: a uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/, a unique style /ju:´ni:k/

 

  • Người nói đề cập đến một đối tượng số ít, được nhắc tới lần đầu tiên (đối tượng chưa xác định).

VD:    I live in a house near a shop.

He has two children: a son and a daughter.

She bought an apple and an orange.

  • CÁCH DÙNG:

a, A/ AN + N chỉ nghề nghiệp:

VD:    I’m a student.

My brother is an architect.

b, Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng:

VD: a pair of/ a little/ a few/ a thousand…

c, Dùng trong câu cảm thán:

CẤU TRÚC:

What a/ an + Adj + N!

= How + Adj + the N + be! (Thật là …làm sao!)

 

VD:    What a beautiful flower! = How beautiful the flower is!

What a great party! = How great the party was!

 

d, Dùng trong câu hỏi nhãn hiệu

 

CẤU TRÚC:

–         What MAKE + be + S? (Cái này của hang nào thế?)

–         It’s A/AN + nhãn hiệu. (À cái này của hãng…)

 

VD:     – What make is this television?

– It’s an LG.

– It’s a SONY.

e, Dùng trong cấu trúc liệt kê

 

CẤU TRÚC: There is/ was + a/ an + N

CHÚ Ý: Luôn dùng “There is…” cho dù có liệt kê bao nhiêu thứ.

 

VD: There is a table, a picture, a computer and a lamp in my bedroom.

III/ MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “THE”

  • Nghĩa: cái đó…
  • Chúng ta dùng mạo từ xác định “the” với danh từ chỉ đối tượng đếm được hoặc không đếm được, số ít hoặc số nhiều.

VD:

The + danh từ đếm được số ít: the building, the train, the goat, the teacher, etc.

The + danh từ đếm được số nhiều: the houses, the cats, the cars, the doctors, etc.

The + danh từ không đếm được: the rice, the information, the work, etc.

 

  • Dùng khi cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ đối tượng đó (đối tượng đã xác định).
  • CÁCH DÙNG

a, THE + sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai

VD:    I live in a house. The house is very nice.

She has two children: a son and a daughter. The son is chubby. The daughter is very small.

b, THE chỉ các yếu tố duy nhất:

VD: the sun, the moon, the earth, the sea…

c, THE + các cấu trúc so sánh

CẤU TRÚC:

•       So sánh nhất: THE + ADJ-est/ MOST ADJ

VD:

The + adj-est: the longest, the biggest, the slowest, etc.

The + most adj: the most brilliant, the most well-known, etc.

•       So sánh trong số 2: Of the two/ pair/…, THE + ADJ-er/ MORE ADJ

VD:

Với tính từ ngắn: Of the twins, the elder is the taller.

Với tính từ dài: Of the twins, the younger is more handsome.

•       So sánh kép đồng tiến: THE + ADJ-er/ MORE ADJ…, THE + ADJ-er/ MORE ADJ…

VD:

Với tính từ ngắn: The older I get, the happier I become.

Với tình từ dài: The more I know about him, the more admiring I get.

 

e, THE đi với Adj để tạo thành N:

CẤU TRÚC: THE + ADJ = N

 

VD:    The rich = rich people: những người giàu

The poor = poor people: những người nghèo

The young = young people: những người trẻ tuổi

f, THE + số thứ tự

VD:    the first, the second, the third, etc.

The fifth time: lần thứ 5

The 23th of October: ngày 23/10

g, THE + từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi

VD: The Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the westlife, the Backstreetboy….

h, Chỉ quốc tịch:

VD: The Vietnamese, the Chinese, the Japanese, the American, etc.

i, Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước:

VD: The Philippines, the United Nations, the United States, etc.

k, THE + tên loài vật số ít chỉ toàn thể loài ấy

CẤU TRÚC: THE + N (động vật) số ít = N (động vật) số nhiều

 

VD: The tiger = tigers: loài hổ

We are finding ways to protect the rhinos (rhinos) from extinction.

l, THE + N + mệnh đề quan hệ

CẤU TRÚC: THE + N + WHO/ WHICH/ THAT/ WHEN/ WHERE/… + S + V

 

VD: The person who I love most is my mother.

m, THE + N + in + N

CẤU TRÚC: THE + N + in + trang phục

 

VD: The girl in blue dress is my sister.

IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG MẠO TỪ

  • Trước danh từ đếm được số nhiều, và danh từ không đếm được nói chung

VD:

Với danh từ đếm được số nhiều: Books are good friends.

Với danh từ không đếm được: Milk is good for you.

  • Trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, núi

VD:    England is a large country.

I live in hanoi.

My house is in Quang Trung street.

They live near Noi Bai airport.

Everest is the highest mountain in the world.

TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Trước một số địa điểm công cộng như trường học, nhà thờ, nhà tù,…

o   Ta không dùng mạo từ khi đến đó với đúng mục đích sử dụng

o   Dùng mạo từ “the” khi ta đến đó với mục đích khác

VD:    At/in/ to (the) school/university/college

I go to school: Tôi đến trường (để học).

I go to the school to attend the parents meeting: Tôi đến trường (để họp phụ huynh).

In (the) church

We pray in church every Sundays: Chúng tôi đi cầu kinh mỗi Chủ nhật. (đến nhà thờ cầu nguyện)

We planned to meet in the church: Tôi đi đến nhà thờ (để chơi hoặc gặp mặt ai đó).

In (the) prison

He is in prison now: Hắn đang bị nhốt trong tù (ở tù vì phạm tội).

She went to the prison to see if he was fine: Cô ấy đến tù thăm xem hắn có ổn không (đến tù thăm tù nhân).

 

 

Tải về PDF
Nếu link tải bị lỗi, bạn có thể tải về link dự phòng sau: Link Dropbox | Link Box

 

Mạo từ (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân
4.9 (35) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân Bài tiếp theo: Danh từ ghép và cách sở hữu (lí thuyết + bài tập) – Mira Vân