Hẳn không ít bạn vẫn không hiểu tại sao cùng là hành động nghe, lúc thì dùng LISTEN, lúc lại dùng HEAR để diễn đạt. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, Thích Tiếng Anh cung cấp bài phân biệt LISTEN và HEAR với những ví dụ minh họa và bài tập vận dụng dễ hiểu nhất. Hi vọng có thể tháo gỡ những nhầm lẫn, giúp các bạn tự tin hơn khi làm bài trắc nghiệm tiếng anh.
I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG
Đều là hai động từ nói về sự tiếp nhận thông tin của tai (ears), LISTEN và HEAR có cách sử dụng cũng như các cụm từ đi kèm khá giống nhau. Tuy nhiên, hai động từ này có khác biệt khá lớn về nghĩa.
Trong khi LISTEN là sự nghe chủ động, có chủ đích, thường dùng với nghe nhạc, nghe đài, nghe thầy cô giảng bài,…
thì HEAR chỉ sự nghe thụ động, vô tình, dùng với những tin đồn, đoạn hội thoại, đoạn tin tức,… vô tình nghe được.
1. LISTEN /ˈlɪsən/
LISTEN nhằm chỉ sự chủ động, chăm chú nghe một mẩu tin nào đó (to give attention to someone or something in order to hear them).
LISTEN còn có nghĩ bóng là nghe theo lời khuyên của ai đó (to accept someone’s advice)
Ví dụ:
She clapped her hands over her ears and refused to listen.
CÔNG THỨC:
- Listen to somebody/ something: lắng nghe cái gì
Ví dụ:
I’m tired of listening to her talking about her problems.
I listen to the radio while I have breakfast.
- Listen out for st: dỏng tai cố nghe cái gì (ở nơi ồn)
Ví dụ:
Could you listen out for the phone while I’m upstairs?
2. HEAR /hɪər/
Khác với LISTEN khi nói về sự tập trung nghe một mẩu tin, HEAR đơn thuần chỉ là hành động cảm nhận âm thanh bằng tai, tức là ta chỉ vô tình nghe được đoạn tin đó. Thông tin có thể không hoàn chỉnh như khi ta “listen”. ( to be aware of a sound through your ears).
Ví dụ:
She could hear the hall clock ticking.
CÔNG THỨC
- Hear about something: được nghe kể về chuyện gì
Ví dụ:
When did you first hear about the news that Ann is back?
- Hear somebody do/doing something: nghe thấy ai đang làm gì (một phần hoặc toàn bộ)
Ví dụ:
I think I heard someone talking about Jane in the office.
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. The post woman (LISTENED/ HEARD) the dog bark. She wasn’t expecting that!
2. What kind of music do you (LISTEN/ HEAR) to?
3. I think I (LISTENED/ HEARD) someone laughing in the apartment next door.
4. She likes to (LISTEN/ HEAR) to the radio while she is at work.
5. You will (LISTEN/ HEAR) native speakers use lots of contractions like “can’t” or “didn’t.”
6. Johann would creep into the gallery to (LISTEN/ HEAR) to the singers.
7. We will honk the car horn when we arrive at your building. Just (LISTEN/ HEAR) for the horn and come down to meet us.
8. Kindness is the language that the deaf can (LISTEN/ HEAR) and the dumb understand.
9. You called earlier? I (LISTENED/ HEARD) the telephone ring, but I didn’t answer in time.
10. It’s easier to run if you’re (LISTENING/ HEARING) to some good music!
11. She does all the talking – I just sit and (LISTEN/ HEAR).
12. You haven’t (LISTENED/ HEARD) to a word I’ve said.
13. I (LISTENED/ HEARD) a really interesting news story on the radio this morning.
14. We tried to get our point across, but he just wouldn’t (LISTEN/ HEAR).
15. Did you (LISTEN/ HEAR) the circus is coming to town?
16. The doctor (LISTENED/ HEARD) to my breathing.
17. Believe not all that you see nor half what you (LISTEN/ HEAR).
18. She nodded to indicate she was (LISTENING/ HEARING).
19. I warned you at the outset not to trust him, and you wouldn’t (LISTEN/ HEAR) to me.
20. (LISTEN/ HEAR), if you need money, I’m happy to lend you some.
ĐÁP ÁN
1. HEARD | 11. LISTEN |
2. LISTEN | 12. LISTENED |
3. HEARD | 13. HEARD |
4. LISTEN | 14. LISTEN |
5. HEAR | 15. HEAR |
6. LISTEN | 16. LISTENED |
7. LISTEN | 17. HEAR |
8. HEAR | 18. LISTENING |
9. HEARD | 19. LISTEN |
10. LISTENING | 20. LISTEN |
Trên đây là những lưu ý phân biệt LISTEN và HEAR. Hi vọng bài viết phần nào hữu ích giúp các bạn phân biệt tránh nhầm lẫn khi sử dụng các từ này.
Vui lòng bình luận xuống bên dưới nếu có thắc mắc hoặc bổ sung. Ý kiến của bạn sẽ giúp Thích Tiếng Anh gửi tới các bạn những nội dung hoàn thiện và chất lượng nhất.
Mira Vân _ Thichtienganh.com