Mục lục
Từ MAKE đi với mỗi giới từ khác nhau lại mang nét nghĩa khác nhau, nên kể cả những người nắm khá chắc kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh đôi khi vẫn nhầm lẫn khi sử dụng. Bài viết hôm nay, Thích Tiếng Anh mang đến phân biệt (Difference) cụ thể và chi tiết nhất nghĩa và cách dùng của MADE OF, MADE FROM, và MADE BY. Mời các bạn đón đọc thêm các bài viết trong Series Phân biệt các từ dễ nhầm lẫn của Thích Tiếng Anh nhé.
I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG
1. BE MADE OF
BE MADE OF st: được làm từ chất liệu gì. |
Ta dùng BE MADE OF khi chất liệu đó chỉ chị thay đổi về đặc điểm vật lý như kích thước, hình dáng, màu sắc,… mà không bị thay đổi về bản chất hóa học.
Ví dụ:
This table is made of wood.
Ta có thể thấy phần gỗ cắt ra từ cây gỗ vẫn giữ nguyên đặc tính như phần gỗ tạo thành chiếc bàn, chỉ là chúng đã được cắt, sửa, trang trí để đẹp mắt hơn phục vụ cho tính năng của một chiếc bàn.
Cùng xem thêm một số ví dụ minh họa:
The pipes should be made of plastic .
A boat must be made of buoyant material.
The drill might be made of wood or bronze, using sand or emery, imported from Naxos, as an abrasive.
2. BE MADE FROM
BE MADE FROM st: được chiết xuất, tinh chế, tổng hợp từ nguyên liệu gì. |
Ta dùng BE MADE FROM cho những vật bị thay đổi một phần hoặc hoàn toàn so với hình dáng, màu sắc, … ban đầu. Xét ví dụ dưới đây:
The wine is made from organically grown grapes.
Ta thấy rượu và quả nho một là chất lỏng, một là chất rắn, cũng khác biệt cả về công dụng.
Một số ví dụ khác:
Taramasalata is made from cod’s roe, olive oil and garlic.
The rafters are made from ash.
Bread is made from flour.
3. BE MADE BY
- BE MADE BY sb/st: được tạo ra bởi ai/ cái gì
Đây là cấu trúc của câu bị động thông thường:
Sb/st + make + st: ai/ cái gì làm ra cái gì đó
=> St + be made by + sb/st: cái gì đó được tạo ra bởi ai/ cái gì.
Ví dụ:
He had his dress made by a Paris tailor.
All these were chance discoveries made by scientists engaged in other investigations.
The surface of the wood was pitted with holes made by insects.
- BE MADE BY st/ doing st: được thực hiện thông qua phương tiện gì
Cấu trúc này giới hạn trong một số cụm từ nhất định như:
- “by hand”: thủ công, bằng tay
- “by cheque/ credit card”: bằng séc/ thẻ tín dụng
- “by + mốc thời gian” (trạng từ của thời TLHT và QKHT): trước mốc thờ gian nào đó
- “By + Ving”: bằng cách nào đó
Ví dụ:
All their toys are made by hand.
Payments should be made by credit card or cheque in U.S. dollars.
If payment is not made by the due date, 10% will be added to the bill.
Wine is made by crushing thousands of grapes.
Lúc này BE MADE và cấu trúc với BY tách biệt hoàn toàn về nghĩa, không nhất thiết phải đi cùng nhau như MADE OF à MADE FROM.
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Umbrellas could be made (OF/ FROM/ BY) oiled cloth, so that they did incidentally hold off the rain.
- This envelope is made (OF/ FROM/ BY) recycled paper.
- The outer walls of the house were made (OF/ FROM/ BY) brick.
- They appear to be made (OF/ FROM/ BY) the same materials as the C asteroids, but in somewhat different proportions.
- Propolis is a hard resinous sub-stance made (OF/ FROM/ BY) bees from the juices of plants
- The cloth is made (OF/ FROM/ BY) a mixture of linen and cotton.
- The gloves were made (OF/ FROM/ BY) very supple leather.
- The different notes of a stringed musical instrument are made (OF/ FROM/ BY) vibrating the strings.
- Meringues are made (OF/ FROM/ BY) sugar and egg whites.
- All bookings must be made (OF/ FROM/ BY) post.
- It’s a musical instrument made (OF/ FROM/ BY) brass, somewhat like a cornet and with a similar compass.
- I am astounded at the comments made (OF/ FROM/ BY) the Chief Superintendent.
- It’s made (OF/ FROM/ BY) natural ingredients, but with the added bonus of containing 30 per cent less fat than ordinary cheese.
- These restrictions are set out in regulations made (OF/ FROM/ BY) the minister.
- This building also will be made (OF/ FROM/ BY) structural steel and concrete blocks.
- The hub, bearings and rims of otherwise wooden wheels might be made (OF/ FROM/ BY) iron.
- He was wearing a suit made (OF/ FROM/ BY) pure silk.
- In his March 1984 report Wanger analyzed some predictions made (OF/ FROM/ BY) futurologists in 1972.
- Pyjamas made (OF/ FROM/ BY) flammable material have been removed from most shops.
- Manufactured glass is made (OF/ FROM/ BY) fusing various types of sand.
ĐÁP ÁN
1. OF | 11. OF |
2. FROM | 12. BY |
3. OF | 13. FROM |
4. OF | 14. BY |
5. BY | 15. OF |
6. FROM | 16. OF |
7. OF | 17. FROM |
8. BY | 18. BY |
9. FROM | 19. FROM |
10. BY | 20. BY |
Trên đây là những lưu ý phân biệt MADE OF, MADE FROM và MADE BY. Hi vọng bài viết phần nào hữu ích giúp các bạn phân biệt tránh nhầm lẫn khi sử dụng các từ này.
Vui lòng bình luận xuống bên dưới nếu có thắc mắc hoặc bổ sung. Ý kiến của bạn sẽ giúp Thích Tiếng Anh gửi tới các bạn những nội dung hoàn thiện và chất lượng nhất.
Mira Vân _ Thichtienganh.com