Rất nhiều người thậm chí cả người bản xứ vẫn thường xuyên nhầm lẫn khi sử dụng BESIDE và BESIDES. Vì vậy bài viết này của Thích Tiếng Anh nhằm mang đến cho các bạn cái nhìn tổng quan để phân biệt (difference) sự khác nhau giữa BESIDE và BESIDES. Bài viết có bài tập vận dụng và đáp án đi kèm.
I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG
Về cơ bản, BESIDE có sắc thái trang trọng hơn BESIDES.
Khi cùng là giới từ, BESIDE chỉ vị trí địa lý cụ thể, có nghĩa là “bên cạnh” còn BESIDES lại thiên về nét nghĩa trừu tượng, có nghĩa “ngoại trừ, ngoài ra”.
Khác với BESIDE, BESIDES đôi khi còn được dùng như trạng từ liên kết 2 vế câu hoặc 2 câu hoàn chỉnh.
1. BESIDE
BESIDE là giới từ, dùng để liên kết 2 danh từ, mang nghĩa “bên cạnh”, chỉ vị trí địa lý thông thường.
SYNONYM: next to, near, close to.
CÔNG THỨC: BESIDE + N |
Ví dụ:
I love sitting beside the fire on cold winter nights.
The dog waited hopefully beside the table for some food.
She was on her knees beside the bed.
CẤU TRÚC
Beside the point: lạc đề |
Ví dụ:
Let’s stick to discussing whether the road should be built at all. The exact costis beside the point.
2. BESIDES
BESIDES có thể sử dụng vừa là giới từ, vừa là trạng từ.
Khi là giới từ, BESIDES mang nghĩa “ngoài ra”, “ngoại trừ”, dùng khi muốn bổ sung thêm một vài đối tượng vào nhóm sẵn có.
CÔNG THỨC: BESIDES + N |
SYNONYM: in addition to, as well as, except
Ví dụ:
She wants to learn other languages besides English and French.
Khi là trạng từ, BESIDES có nghĩa “bên cạnh đó”, đứng đầu câu hoặc giữa câu, ngăn cách các vế bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
I’m not ready to get married yet. Besides, I enjoy living alone.
The play is excellent, and besides, the tickets don’t cost much.
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- My dog is very well trained. When I take him out, he walks (BESIDE/ BESIDES) me and never runs ahead.
- I don’t think going for a walk is a good idea. It’s quite cold, and, (BESIDE/ BESIDES), it’s getting late and we don’t want to be out in the dark.
- (BESIDE/ BESIDES) tomatoes, she also needs carrots.
- Judith placed her bag on the empty seat (BESIDE/ BESIDES) her.
- I’m not ready to get married yet. (BESIDE/ BESIDES), I enjoy living alone.
- Feeling a tug at his sleeve, he turned to see Joe (BESIDE/ BESIDES) him.
- His parents kept vigil (BESIDE/ BESIDES)his bed for weeks before he died.
- The play is excellent, and (BESIDE/ BESIDES), the tickets don’t cost much.
- Those books seem very dull (BESIDE/ BESIDES) this one.
- (BESIDE/ BESIDES) milk and butter, we need some vegetables.
- The photograph shows the happy couple standing (BESIDE/ BESIDES) a banana tree.
- What other types of music do you like (BESIDE/ BESIDES) classical?
- He would like to take a photograph of us. Would you come and sit (BESIDE/ BESIDES) me?
- There was a small table (BESIDE/ BESIDES) the bed, on which there was a book.
- Do you play any other sports (BESIDE/ BESIDES) football and basketball?
- He noticed what looked like a bundle of rags (BESIDE/ BESIDES) the road.
- I don’t think I’ll come on Saturday. I have a lot of work to do. (BESIDE/ BESIDES), I don’t really like parties.
- Anne trotted obediently (BESIDE/ BESIDES) her mother.
- I think she has many good qualities (BESIDE/ BESIDES) being very beautiful.
- His parents kept vigil (BESIDE/ BESIDES) his bed for weeks before he died.
ĐÁP ÁN
1. BESIDE | 11. BESIDES |
2. BESIDES | 12. BESIDE |
3. BESIDES | 13. BESIDES |
4. BESIDE | 14. BESIDE |
5. BESIDES | 15. BESIDES |
6. BESIDE | 16. BESIDE |
7. BESIDE | 17. BESIDES |
8. BESIDES | 18. BESIDE |
9. BESIDE | 19. BESIDES |
10. BESIDE | 20. BESIDE |
Trên đây là những lưu ý phân biệt BESIDE và BESIDES. Hi vọng bài viết phần nào hữu ích giúp các bạn phân biệt tránh nhầm lẫn khi sử dụng các từ này.
Vui lòng bình luận xuống bên dưới nếu có thắc mắc hoặc bổ sung. Ý kiến của bạn sẽ giúp Thích Tiếng Anh gửi tới các bạn những nội dung hoàn thiện và chất lượng nhất.
Mira Vân _ Thichtienganh.com