Mục lục
Trong bài học hôm nay, Thích Tiếng Anh tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt (difference) 2 trạng từ SPECIALLY và ESPECIALLY đầy đủ và chi tiết. Hãy cùng xem qua phân tích và ví dụ dưới đây để tìm ra sự khác nhau giữa hai trạng từ vốn thường được dịch sang Tiếng Việt là “đặc biệt là” này nhé. Bài viết có bài tập vận dụng đi kèm giúp bạn hiểu cách dùng từ vựng Tiếng Anh dễ dàng hơn, từ đó làm tốt các bài trắc nghiệm.
I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG
SPECIALLY và ESPECIALLY đều là trạng từ. Khi đứng trước tính từ hoặc động từ, chúng có nét nghĩa khác nhau.
Trong khi SPECIALLY nghĩa là “đặc biệt là” (gần nghĩa với very), thì ESPECIALLY nghĩa là “quá, cực, rất nhiều” (gần nghĩa với very much).
Khi đứng trước “for” hoặc các từ nối như because, as, etc. cả SPECIALLY và ESPECIALLY đề có nghĩa “vì một mục đích cụ thể” (for a particular purpose) và đều có thể được thay thế bằng PARTICULARLY.
1/ SPECIALLY /ˈspeʃ.əl.i/
SPECIALLY là một trạng từ mang nghĩa “đặc biệt là” (in a special manner), bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ.
Chúng ta dùng SPECIALLY khi nói về công dụng mục đích đặc biệt, cụ thể của đối tượng. (talk about the specific purpose of something).
Synonym: particularly, specifically, uniquely, etc.
CÔNG THỨC CHUNG: SPECIALLY + ADJ/ V |
Ví dụ:
I’m not specially keen on cheese.
I wasn’t specially interested in his book.
This is a specially good wine.
2. ESPECIALLY /ɪˈspeʃ.əl.i/
ESPECIALLY cũng là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ, mang nghĩa “quá, rất nhiều, cực kì” (very, extremely).
Bên cạnh đó, ESPECIALLY khi đi với danh từ còn dùng để nhấn mạnh một trường hợp cụ thể trong một tổng thể. (above all, to single out one person, thing, or situation above all others)
Chú ý: ESPECIALLY không bao giờ đứng đầu và cuối câu.
Synonym: particularly, exceptionally, exclusively, eminently, extraordinarily, etc.
CÔNG THỨC CHUNG: ESPECIALLY + ADJ/ V/ N |
Ví dụ:
She’s not especially interested in sport.
I love Australian wines, especially the white wines.
I am especially grateful to all my family and friends who supported me.
3. TRƯỜNG HỢP DÙNG ĐƯỢC CẢ 2 TRẠNG TỪ
Khi dùng trước for hoặc một số liên từ như because, as, ect. với nghĩa “vì mục đích cụ thể” (for a particular purpose), ta có thể dùng cả SPECIALLY và ESPECIALLY.
Ngoài ra, trong văn nói có thể dùng 2 từ thay thế cho nhau.
Ví dụ:
I bought these (e)specially for you.
I chose this (e)specially for your new house.
They invited her to speak (e)specially because of her experience in inner cities.
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- She has her clothes (SPECIALLY/ ESPECIALLY) designed in Paris.
- He has his shirts made (SPECIALLY/ ESPECIALLY) for him by a tailor in London.
- The meeting was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) well attended tonight.
- She loves all sports, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) swimming.
- She loves flowers, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) roses.
- This kitchen was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) designed to make it easy for a disabled person to use.
- I came here (SPECIALLY/ ESPECIALLY) to see you.
- I enjoy traveling, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) to very different places.
- She has a wheelchair that was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) made for her.
- He had some catching up to do, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) with Quinn.
- The opera “Aida” was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) written for the opening of the Cairo opera house in 1871.
- He despised them all, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) Sylvester.
- Are you (SPECIALLY/ ESPECIALLY) interested in watching this programm
- Parents of young children often become depressed, and this is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) true of single parents.
- This particular stretch of coast is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) popular with walkers.
- The cake was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) made for the occasion.
- This variety of rose is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) hardy and drought-resistant.
- It’s a pity you couldn’t come – I (SPECIALLY/ ESPECIALLY) wanted you to meet my friend Jo.
- I don’t want to be treated (SPECIALLY/ ESPECIALLY).
- Sleep is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) important in growing children
ĐÁP ÁN
1. Especially | 11. Specially |
2. Specially | 12. Especially |
3. Specially | 13. Specially |
4. Especially | 14. Especially |
5. Especially | 15. Especially |
6. Specially | 16. Specially |
7. Especially | 17. Especially |
8. Especially | 18. Especially |
9. Specially | 19. Specially |
10. Especially | 20. Especially |
Trên đây là những lưu ý phân biệt SPECIALLY và ESPECIALLY. Hi vọng bài viết phần nào hữu ích giúp các bạn phân biệt tránh nhầm lẫn khi sử dụng các từ này.
Vui lòng bình luận xuống bên dưới nếu có thắc mắc hoặc bổ sung. Ý kiến của bạn sẽ giúp Thích Tiếng Anh gửi tới các bạn những nội dung hoàn thiện và chất lượng nhất.
Mira Vân – thichtienganh.com