Phân từ dùng như tính từ (Participles functioning as adjectives)

Bài viết thuộc phần 4 trong serie 47 bài viết về Học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

 

Phân từ dùng như tính từ

Hiện tại phân từ (present participle – V_ing) và quá khứ phân từ (past- participle – V_ed/ V3) có thể dùng như một tính từ trước danh từ hoặc sau động từ tobe và các hệ từ khác.

Hiện tại phân từ 

Hiện tại phân từ (present participle) được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc -> nghĩa chủ động

Ví dụ:

  • Jane’s job is boring. (Công việc của Jane thật tẻ nhạt) [Iy makes Jane bored]
  • Tom was very intersting person. (Tom là người rất thú vị) [He made us interested]
  • His idea seems exciting. (Ý kiến của anh ấy có vẻ rất hay.) [It makes us excited]

Quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ (past participle) được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó) à nghĩa thụ động (bị tác động)

Ví dụ:

  • Jane is bored (with her job). (Jane chán công việc của mình.)
  • Boring teachers make bored students. (Thầy buồn tẻ khiến trò chán.)
  • His explanation made me very confused. (Lời giải thích của anh ta làm cho tôi rất bối rối.)
  • She’s an interesting writer, and I’m very interested in the subjects that she writes about. (Bà ấy là một nhà văn thú vị, tôi rất thích những đề tài mà bà ấy viết.)

Lưu ý:

Cách thành lập phân từ:

  • Hiện tại phân từ (present participle) được thành lập bằng cách thêm đuôi –ing vào dạng nguyên mẫu của động từ : interesting, boring, developing…
  • Quá khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm đuôi –ed vào sau các động từ có quy tắc. Quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc: interested, bored, excited, broken, grown, forgotten…

Một số nội động từ (intransitive verbs) có dạng quá khứ phân từ có thể được dùng như tính từ với nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ.

Ví dụ:

  • a fallen leaf (chiếc lá rụng) [= a leaf that has fallen]
  • Developed countries (các nước phát triển) [= countries that have developed]
Phân từ dùng như tính từ (Participles functioning as adjectives)
1.5 (2) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Vị trí của tính từ (Position of adjectives) Bài tiếp theo: Tính từ thuộc ngữ và tính từ vị ngữ (Attributive adjectives and predicative adjectives)