ProS Ngữ pháp Tiếng Anh (tập 1) – cô Mai Phương

Bài viết thuộc phần 149 trong serie 180 bài viết về Tài liệu Tiếng Anh lớp 12

Tài liệu Tiếng Anh dành cho học sinh ôn luyện kì thi THPT Quốc Gia, Thích Tiếng Anh chia sẻ “ProS Ngữ pháp Tiếng Anh (tập 1) – cô Mai Phương” bản PDF. Sách ProS Ngữ pháp do cô Mai Phương biên soạn giúp ôn luyện nâng cao kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh theo cấu trúc đề thi mới (50 câu hỏi trắc nghiệm). Sách sẽ đưa ra lí thuyết các điểm ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng và sau đó là các bài tập trắc nghiệm bổ sung để các bạn ôn luyện lại kiến thức.

Sách tham khảo cùng tác giả

Trích đoạn từ sách

A – LÝ THUYẾT

  1. KHÁI NIỆM

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật

Ex:         She is beautiful.

That is my new red car.

My job is boring.

I’m not satisfied with my job.

  1. CÁC LOẠI TÍNH TỪ
  2. a) Tính từ chỉ định (demonstrative): this, that, these, those

Ex:         This house is mine.

What does that notice say?

  1. b) Tính từ phân biệt (distributive): each, every, either, neither

Ex:         Each student has different learning style.

  1. c) Tính từ chỉ số lượng (quantitative): some, any, no, (a) little/(a) few, many, much one, twenty

Ex:         Some books are good.

I want to save a little money.

  1. d) Tính từ nghi vấn (interrogative): which, what, whose

Ex:         Which skirt do you like?

What games do you want to play?

  1. e) Tính từ sở hữu (possessive): my, your, his, her, its, our, their

Ex:         Her pen is red.

Their house is pretty.

  1. f) Phẩm chất/tính chất (quality):

Ex:         clever, dry, fat, golden, good, heavy, square,…

III. TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH: THIS, THAT, THESE, THOSE

This/That + Danh từ đếm được số ít:  This house

These/Those + Danh từ đếm được số nhiều:  These houses

Ex:         This beach was quite empty last year.

These people come from that hotel over there.

Do you see those birds at the top of the tree?

Lưu ý

Cách dùng đại từ chỉ định this/these, that/those thay thế cho danh từ đã được nhắc đến

Ex:         The bookshelf of my room is better than that of his room.

The bookshelves of my room are better than those of his room.

  1. This/these, that/those dùng với one/ones

Ex:         This shirt is expensive. I’ll buy that one.

These shirts are expensive. I’ll buy those ones.

  1. Cách dùng với sở hữu cách

Ex:         This is my umbrella.

That is yours. That is Ms Phuong’s.

This/these/that/those + danh từ + of + possessive (sở hữu cách)

Ex:         That friend of Ms Phuong’s = Ms Phuong’s friend

This book of mine = my book

  1. Those có thể có một mệnh đề quan hệ xác định theo sau

Ex:         Those who couldn’t walk were carried on stretchers.

Those who are interested in this job may apply to us.

  1. This/that/these/those có thể chỉ một cụm từ hay mệnh đề đã được đề cập trước

Ex:         He always tells lies; that makes me tired.

He always tells lies, which makes me tired. He said I wasn’t a good wife. Wasn’t that a horrible thing to say?

  1. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍNH TỪ CHỈ PHẨM CHẤT
  2. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ
  • a/an + adj + N
  • Some, many + adj + N(s,es)

Ex:         It is a hot day.

This is a new car.

She has a long hair.

I hate my boring job.

 

Những trường hợp đặc biệt:

  1. Đứng sau đại từ bất định: everything, anything, something, nothing

Ex:         I’ll tell you something new.

There is nothing new.

He’ll provide everything necessary.

  1. Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường

Ex:         The river is two hundred kilometers long.

The man is eighty years old = An eighty – year – old man.

The road is four metres wide.

  1. Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó

Ex:         I need to find an employee responsible for this job.

He wants a glass full of milk.

He is a man greedy of money.

  1. Trong trường hợp nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, có thể đặt sau

Ex:         He has a face thin and worn, but eager and resolute.

  1. Làm bổ ngữ

Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu.

Các động từ đó được gọi là “linking verb” – động từ nối: to be, to turn, to become, to fall, to keep, to remain = stay, …

Ex:         Insect turns beautiful.

Nam fell asleep.

Tom became rich.

Ann seems happy.

Các linking verb thường gặp:

  • Chỉ tri giác, cảm giác: look (trông), hear (nghe), smell (ngửi), sound (nghe), taste (nếm)

Ex:         The idea sounds interesting.

She looks tired today.

The dish tastes delicious.

  • Cấu trúc make + sb/sth + adj

Ex:         Don’t make your parents sad!

Wearing flowers made her more beautiful.

  • Cấu trúc keep + sb/sth + adj

Ex:         Keep your room clean!

Keep your house tidy!

  • Ngoài ra, các động từ nối khác cũng hay dùng là: appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), get/ grow (trở nên), keep (giữ), look (trông), turn (trở nên)

Ex:  Tom felt cold.

He grew impatient.

  1. Một số trường hợp đặc biệt: Tính từ có thể có nhiều nghĩa

Ex:         – early (sớm), late (muộn)

an early/a late train

the train is early/late

– poor (nghèo):  This is a poor family

– poor (nghèo nàn): poor working condition

  1. DÙNG PHÂN TỬ NHƯ MỘT TÍNH TỪ
  • Hiện tại phân từ: kết thúc bằng –ing:  interesting ….
  • Quá khứ phân từ: kết thúc bằng -ed: interested …

Ex: The film interests me. (interest là động từ)

The film is interesting. (Mang nghĩa chủ động)

I am interested in the film. (Mang nghĩa bị động)

Lưu ý:

Cách nghĩ tính từ + V_ing dùng với người, tính từ + V_ed dùng với vật là sai.

Ex:         I’m so bored that I can’t find anything to do but taking selfies.

You’re boring. You came here to see me and then can’t take your eyes off your cellphone.

Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có nghĩa là “có ảnh

hưởng này”

Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này”

Ví dụ:

Jane is bored because her job is boring.

It was surprising that he passed the exam.

The scene was horrifying.

v  Tính từ/phân từ có thể theo sau bằng giới từ

Động từ Hiện trạng phân từ Quá khứ phân từ
amuse amusing: hài hước amused by/at
bore boring: buồn tẻ bored with
scare scaring scared of
tire tiring: mệt mỏi

Ex: Shopping can be very tiring.

tired of: chán vì cái gì

tired from: mệt mỏi vì làm gì

Ex: I am tired from teaching all day. (Tôi bị mệt vì dạy cả ngày.)

I am tired of teaching. (Tôi chán việc dạy học)

shock shocking shocked at/by
surprise surprising surprised at/by
disappoint disappointing disappointed by
horrify horrifying: đáng sợ, gây sốc horrified by
excite exciting

Ex: The football match was quite exciting.

excited about/at/by

Ex: I was excited about the film.

 

Ví dụ: Chọn dạng đúng của từ

  1. I like the film very much. It’s really (interested/ interesting).
  2. We were all (horrifying/ horrified) when we heard about the disaster.
  3. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.

Giải thích chi tiết:

  1. Ở đây ta cần một tính từ mang nghĩa chủ động.

Interesting: gây thú vị.

Dịch: Tôi rất thích bộ phim này. Nó rất là thú vị.

  1. Ở đây ta cần một tính từ mang nghĩa bị động.

Horrifying: gây sợ hãi.

Horrified: bị làm cho sợ hãi

Dịch: Tất cả chúng tôi đều bị sợ hãi khi nghe về thảm họa đó.

  1. Tính từ ở đây bổ nghĩa cho “me”

Hơn nữa, cấu trúc “In made me”: nó làm cho tôi … + Tính từ mang nghĩa chủ động.

Dịch: Nó khiến tôi rất ngạc nhiên về những người nhập cư.

 

Tải về PDF
Nếu link tải bị lỗi, bạn có thể tải về link dự phòng sau: Link Dropbox | Link Box

Thích Tiếng Anh chia sẻ “ProS Ngữ pháp Tiếng Anh (tập 1) – cô Mai Phương

ProS Ngữ pháp Tiếng Anh (tập 1) – cô Mai Phương
4.4 (5) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Tuyển tập 90 đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh kèm lời giải chi tiết và bình luận Bài tiếp theo: 220 Thành ngữ Tiếng Anh thông dụng theo chủ đề ôn thi THPT 2019