Tính từ đơn và tính từ ghép (Simple adjectives and Compound adjective)

Bài viết thuộc phần 23 trong serie 47 bài viết về Học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

 

Tính từ đơn là gì ?

Tính từ đơn (simple adjectives) là từ chỉ có một từ.

Ví dụ:

  • beautiful (xinh đẹp), good (tốt), sad (buồn),…

Tính từ ghép là gì ?

Tính từ ghép (compound adjectives) là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. Tính từ ghép có thể đươc viết:

Thành một từ duy nhất.

Ví dụ:

  • Life + long = lifelong (suốt đời, lâu dài)
  •  Home + sick = homesick (nhớ nhà, nhớ quê hương)

Thành hai từ và có dấu gạch nối (-) ở giữa

Ví dụ:

  • Duty – free (miễn thuế)
  • World – famous (nổi tiếng khắp thế giới)

Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:

Danh từ + tính từ (noun + adjective)

Ví dụ:

  • seasick (say sóng)
  • blood – red (đỏ như máu)
  • world – weary (chán đời, chán sống)
  • lifelong (suốt đời, lâu dài)

Tính từ + danh từ (adjective + noun)

Ví dụ:

  • long – distance (đường dài)
  • second – rate (hạng nhì, loại thường)

Danh từ + phân từ (noun + present/ past participle)

Ví dụ:

  • man- made (nhân tạo)
  • machine- wound (quần bằng máy)
  • Heart – breaking (làm đau lòng)
  • time – consuming (tốn thời gian)

Tính từ + phân từ (adjective + present/ past participle)

Ví dụ:

  • ready – made (làm sẵn, may sẵn)
  • clear – cut (rõ ràng)
  • Easy- going (thoải mái, dễ chịu)
  • fine- looking (trông đẹp mắt)

Trạng từ + phân từ (adverb + present/ past participle)

Vị dụ:

  • well – known (nổi tiếng)
  • outspoken (trực tính)
  • Hard- working (cần cù)
  • ever –lasting (đời đời, bất diệt)

Tính từ + tính từ (adjective + adjective)

Ví dụ:

  • white – hot (rất nóng)
  • absent – minded (đãng trí)
  • Worldy – wise (từng trải, lõi đời)

Tính từ + danh từ + ED (adjective + noun + ED)

Ví dụ:

  • white – livered (nhát gan, nhút nhát)
  • long – sighted (viễn thị)
  • Good – humored (vui tính, dễ dãi)

 

 

Tính từ đơn và tính từ ghép (Simple adjectives and Compound adjective)
3.5 (2) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Đại từ bất định (Indefinite pronouns) Bài tiếp theo: Tính từ mô tả và tính từ giới hạn (Descriptive adjective and limiting adjective)