Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)

Bài viết thuộc phần 2 trong serie 47 bài viết về Học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Thích Tiếng Anh chia sẻ “Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) trong Tiếng Anh”, giúp các bạn củng cố kiến thức một cách vững chắc về cách sử dụng, vị trí trong câu, dấu hiệu nhận biết, và ý nghĩa của các trạng từ. Đặc biệt, việc phân loại trạng từ và một số lưu ý về các trạng từ cũng giúp các bạn chiến đấu trong các bài kiểm tra đánh đố.Việc trang bị kiến thức về trạng từ chỉ thời gian là vô cùng cần thiết bởi chúng luôn xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra, mà không hề đánh đố, ngược lại còn giúp các bạn gỡ điểm.

Trạng từ chỉ tần suất cho biết sự việc xảy ra thường xuyên nhu thế nào. Trạng từ chỉ tần suất có thể được dùng để trả lời câu hỏi với how often.

Ví dụ:

  • always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), occasionally (thỉnh thoảng), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), hardly (hầu như không), …

Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí giữa câu (mid position)

Ví dụ:

  • He is constantly in debt. (Ông ấy thường xuyên mắc nợ)
  • I’ll never agree to their demands. (Tôi sẽ không bao giời đồng ý với yêu cầu của họ.)
  • Mary sometimes goes to the cinema with Tom. (Mary thỉnh thoảng có đi xem phim với Tom)
  • She has never writen to me. (Cô ấy chuaư bao giờ viết thư cho tôi.)

Tuy nhiên trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước trợ động từ được nhấn mạnh và khi trợ động từ đứng một mình trong câu trả lời ngắn.

Ví dụ:

  • I never can understand him. (Tôi không bao giời hiểu được anh ta.)
  • Have you ever met her again. – Yes, I sometimes have.  (Anh có bao giời gặp lại cô ta không) – Có, thỉnh thoảng tôi có gặp.)

Tuy nhiên trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước trợ động từ được nhấn mạnh và khi trợ động từ đứng một mình trong câu trả lời ngắn.

Ví dụ:

  • I never can understand him. (Tôi không bao giời hiểu được anh ta.)
  • Have you ever met her again. – Yes, I sometimes have. (Anh có bao giời gặp lại cô ta không) – Có, thỉnh thoảng tôi có gặp.)

Một số trạng từ chỉ tần suất như usually, normally, often, frequenly, sometimes và occasionally cũng có thể đứng ở vị trí đầu câu hoặc cuối câu để nhấn mạnh hoặc chỉ sự tương phản.

Ví dụ:

  • Usually I get up early. (Thường thì tôi hay dậy sớm.) [NOT Always/ Never I get up early]
  • I feel depressed sometimes. (Đôi khi chúng tôi cảm thấy chán nản.) [NOT I feel depressed always]

Các cụm từ chỉ tần suất như every day, every hour, once a week, three time a month, … thường đứng ở vị trí đàu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • The buses go every 10 minutes. (Cứ 10 phút lại có xe buýt.)
  • He plays tennis three times a week. (Anh ta chơi tennis ba lần một tuẩn)
  • Every day we go jogging./ We go jogging every day. (Chúng tôi chạy bộ mỗi ngày)
Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)
3.6 (5) votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Serie bài học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản chi tiết đầy đủ nhất Bài tiếp theo: Vị trí của tính từ (Position of adjectives)