Câu 1: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Tạm dịch:
Sophia và Jenny đang trò chuyện về năng lượng mặt trời.
- Sophia: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.”
- Jenny: “Tôi cũng nghĩ vậy. Nó sạch và có thể tái chế được.”
Câu 2: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Tạm dịch:
Brett đang nói chuyện với Julie sau giờ làm việc.
- Brett: “Hãy đi ăn gì tối nay đi.”
- Julie: “Ý kiến hay đấy.”
Câu 3: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. different: /ˈdɪfərənt/
B. creative: /kriˈeɪtɪv/
C. possible: /ˈpɒsəbəl/
D. national: /ˈnæʃənəl/
Câu 4: Đáp án đúng: D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. suggest: /səˈdʒest/
B. become: /bɪˈkʌm/
C. prepare: /prɪˈpɛər/
D. answer: /ˈænsər/
Câu 5: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔː/ , các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
A. coast : /kəʊst/.
B. board: /bɔːrd/
C. boat: /bəʊt/
D. road: /rəʊd/
Câu 6: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃ/ , các đáp án còn lại phát âm là /t/.
A. nature: /ˈneɪtʃər/
B. artist: /ˈɑːtɪst/
C. winter: /ˈwɪntər/
D. photo: /ˈfəʊtəʊ/
Câu 7: Đáp án đúng: B
Giải thích:
Đọc câu, dễ dàng xác định nét nghĩa của từ được gạch chân (powerful) là mạnh mẽ, có sức mạnh, có tác động lớn.
Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có:
A. cheap: rẻ
B. great: tuyệt vời, lớn mạnh
C. bad: xấu, tồi
D. weak: yếu
Ta thấy đáp án B. great: tuyệt vời, lớn mạnh đồng nghĩa với từ được gạch chân powerful (mạnh mẽ, có tác động lớn)
Tạm dịch: Nhiều sinh viên thấy khó khăn khi tạo được ấn tượng mạnh mẽ lần đầu khi gặp gỡ những người mới.
Câu 8: Đáp án đúng: C
Giải thích:
Đọc câu, dễ dàng xác định nét nghĩa của từ được gạch chân (provide) là cung cấp, chu cấp.
Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có:
A. allow: cho phép
B. perform: thực hiện, biểu diễn
C. give: cho, đưa
D. take: lấy
Ta thấy đáp án C. give: cho, đưa đồng nghĩa với từ được gạch chân provide (cung cấp)
Tạm dịch: Chàng trai không thể cung cấp một lý do tốt cho hành động kỳ lạ của mình ngày hôm qua.
Câu 9: Đáp án đúng: B
Giải thích:
Đọc câu, dễ dàng xác định nét nghĩa của từ được gạch chân (made no bones about) là không giấu giếm hay ngần ngại khi bày tỏ ý kiến.
Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có:
A. attempted to express: cố gắng bày tỏ
B. tried to hide: cố gắng che giấu
C. failed to control: không thể kiểm soát
D. wanted to voice: muốn bày tỏ
Ta thấy đáp án B. tried to hide: cố gắng che giấu trái nghĩa với từ được gạch chân made no bones about (không giấu giếm, không ngần ngại khi bày tỏ ý kiến).
Tạm dịch: Bởi vì rất thẳng thắn, Tom không hề giấu giếm sự bất mãn của mình về kế hoạch do trưởng nhóm đề xuất.
Câu 10: Đáp án đúng: A
Giải thích:
Đọc câu, dễ dàng xác định nét nghĩa của từ được gạch chân (striking) là đáng chú ý, nổi bật, gây ấn tượng mạnh.
Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có:
A. small: nhỏ, không đáng kể
B. major: lớn, đáng kể
C. clear: rõ ràng, rành mạch
D. big: to
Ta thấy đáp án A. small: nhỏ, không đáng kể trái nghĩa với từ được gạch chân striking (đáng chú ý, nổi bật, gây ấn tượng mạnh).
Tạm dịch: Mặc dù có những khác biệt rõ rệt, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt.
Câu 11: Đáp án đúng: D
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất The + Adj-er trong câu này được áp dụng để chỉ Lucy là người chạy nhanh nhất (The fastest runner).
Tạm dịch: Lucy là người chạy nhanh nhất trong cuộc thi.
Câu 12: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Liên từ và thì hiện tại đơn
Giải thích: Câu trả lời đúng là B. when you arrive at the station vì đây là thì hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian chỉ tương lai.
Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến nhà ga.
Câu 13: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn thể bị động: S + V, V (past participle) + O.
Câu trả lời đúng là C. given vì mệnh đề cần một động từ ở dạng bị động để phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Khi trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, người dân địa phương đã có quyền tiếp cận nhiều loại hàng hóa.
Câu 14: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sightseers: khách tham quan
B. spectators: khán giả
C. commuters: người đi lại
D. viewers dịch: người xem
Câu trả lời đúng là A. sightseers vì từ này phù hợp với ngữ cảnh là những người đi du lịch và tham quan.
Tạm dịch: Công ty du lịch báo cáo rằng hầu hết du khách rất thích chuyến tham quan thành phố.
Câu 15: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: No shrinking violet là một thành ngữ có nghĩa là không rụt rè, nhút nhát.
Tạm dịch: Ngôi sao trẻ thích xuất hiện trên truyền hình và không hề nhút nhát khi bày tỏ quan điểm của mình.
Câu 16: Đáp án đúng: D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Cụm từ at night (vào buổi tối) không có mạo từ the đứng trước.
Tạm dịch: Dì của tôi không thích ra ngoài vào ban đêm.
Câu 17: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm từ Kind to someone là cấu trúc cố định có nghĩa là tốt với ai đó.
Tạm dịch: Các giáo viên trong trường chúng tôi rất hay giúp đỡ và tốt bụng với chúng tôi.
Câu 18: Đáp án đúng: A
Kiến thức: To-V và V.ing
Giải thích: Động từ Stop có hai cấu trúc cố định đi cùng đó là Stop to do something (dừng lại để làm gì khác) và Stop doing something (ngừng làm việc gì). Trong trường hợp này, chủ thể dừng làm việc (working) để ăn (eat). Vì vậy, đáp án đúng là A. working
Tạm dịch: Tôi dừng làm việc để kiếm gì đó ăn vì tôi quá đói.
Câu 19: Đáp án đúng: B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: The boy is practising the piano là câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn, vì vậy câu hỏi đuôi của câu này phải là ở dạng phủ định với trợ động từ is ⇒ Ta thấy đáp án B. isn’t he là đáp án đúng.
Tạm dịch: Cậu bé đang luyện đàn piano, phải không?
Câu 20: Đáp án đúng: D
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Dissolved into darkness là cụm từ cố định có nghĩa là tan biến vào bóng tối.
Tạm dịch: Để lại sự thất vọng của anh, cô ấy không đến; thay vào đó, tất cả đèn đều tắt và ngôi nhà chìm vào bóng tối.
Câu 21: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Do housework là cụm từ cố định có nghĩa là làm việc nhà.
Tạm dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần gũi hơn là cùng làm việc nhà.
Câu 22: Đáp án đúng: B
Tạm dịch: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi có hành động khác xen vào. Trong trường hợp này, hành động đang xảy ra là Thanh was making tea.
Tạm dịch: Thanh đang pha trà khi em gái cậu ấy đi học về.
Câu 23: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Are watered (được tưới nước) là bị động hiện tại đơn, diễn tả một hành động được thực hiện thường xuyên.
Tạm dịch: Cây được tưới bởi anh trai tôi mỗi ngày.
Câu 24: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. look for (phr v): tìm kiếm gì đó
B. turn off (phr v): tắt đi
C. wake up (phr v): thức dậy
D. show around (phr v): đưa ai đó đi xem cái gì
Ta thấy đáp án C. wake up: thức dậy phù hợp nhất với nét nghĩa của câu.
Tạm dịch: Bạn bè chúng tôi thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
Câu 25: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Phân biệt loại từ
Giải thích: Ta thấy đằng sau chỗ trống cần điền có một danh từ là role (vai trò). Vì vậy, ta cần điền một tính từ vào chỗ trống. Trong số các đáp án, ta thấy đáp án B. active là tính từ phù hợp để điền vào câu.
Tạm dịch: Đứa trẻ đã đảm nhận vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và tiến bộ nhiều.
Câu 26. Đáp án đúng: C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Đằng sau chỗ trống cần điền, bài viết đưa ra một Ví dụ để giải thích cho mệnh đề đằng trước: When trying to understand our own or other people’s behaviour… each other up. (Khi cố gắng hiểu hành vi của chính mình hoặc người khác, chúng ta thường đơn giản hóa quá mức mọi thứ. Chúng ta chỉ sử dụng hai tính từ để tóm tắt nhau). Vì vậy, ta sử dụng cụm từ For example để đưa ra Ví dụ minh họa.
Tạm dịch: Khi cố gắng hiểu hành vi của chính mình hoặc người khác, chúng ta thường đơn giản hóa quá mức mọi thứ. Chúng ta chỉ sử dụng hai tính từ để tóm tắt nhau. Ví dụ, chúng ta có thể nghĩ một số bạn bè có cái nhìn chung lạc quan và tích cực trong khi những người khác bị coi là bi quan và tiêu cực.
Câu 27: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: In reality là cụm từ này thường đứng ở đầu câu mang nghĩa là trong thực tế.
Tạm dịch: Tất nhiên, trong thực tế điều này không dễ dàng được định nghĩa.
Câu 28: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Tại đây, ta cần một đại từ quan hệ để chỉ Characteristics (đặc điểm). Vì từ Characteristic chỉ vật nên ta sử dụng đại từ quan hệ which (dùng để chỉ vật). Các đáp án còn lại không đúng vì các đại từ quan hệ đó dùng để chỉ người.
Tạm dịch: Thực tế là chúng ta đều bao gồm nhiều đặc điểm không thể đoán trước và mâu thuẫn.
Câu 29: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đại từ
Giải thích: Another được dùng trong câu mang ý nghĩa là một cái khác, một người khác, một bên khác. Ở trong câu, With another có nghĩa là với người khác.
Tạm dịch: Với một người chúng ta có thể rất cẩn trọng, nhưng với người khác chúng ta lại mạo hiểm hơn.
Câu 30: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fit: vừa, phù hợp
B. alter: thay đổi
C. grow: phát triển, lớn lên
D. divert: chuyển hướng
Alter our personality nghĩa là thay đổi tính cách của chúng ta, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Tạm dịch: Vậy, con người có thể được chia thành các loại tính cách một cách gọn gàng? Hay chúng ta thay đổi tính cách của mình tùy theo sự khác biệt trong tâm trạng và tình huống thay đổi?
Dịch bài đọc:
Khi cố gắng hiểu hành vi của chính mình hoặc của người khác, chúng ta có xu hướng đơn giản hóa mọi thứ quá mức. Chúng ta chỉ sử dụng hai tính từ để tổng kết về nhau. Ví dụ, chúng ta có thể nghĩ về một số người bạn là người có quan điểm hy vọng và tích cực, trong khi những người khác được coi là bi quan và tiêu cực. Tất nhiên, trong thực tế, điều này không dễ dàng được xác định như vậy. Sự thật là tất cả chúng ta đều được tạo nên từ nhiều đặc điểm (không thể đoán trước và mâu thuẫn); chúng ta có thể nghiêm túc và đáng tin cậy với đồng nghiệp tại nơi làm việc nhưng chúng ta ít nghiêm khắc hơn nhiều với con cái hoặc người thân yêu nhất của mình ở nhà. Với một người, chúng ta có thể rất thận trọng, nhưng với người khác chúng ta lại là những kẻ tìm kiếm sự phiêu lưu.
Vậy, con người có thể được chia thành các kiểu tính cách một cách gọn gàng không? Hay chúng ta thay đổi tính cách của mình theo những khác biệt trong tâm trạng và tình huống thay đổi? Có lẽ ý tưởng rằng tính cách là cố định chỉ là một sự hiểu lầm vô nghĩa. Có thể chúng ta không bao giờ thực sự hiểu được bản thân mình hoặc người khác.
Câu 31: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Toàn bộ bài đọc bàn luận về những tác động tiêu cực của rác thải đối với môi trường nước.
- We all know how rubbish ruins the environment on land, but we often forget the influence that it can have on environments like the sea, lakes and rivers, too.
- …water pollution looks terrible.
- …rubbish can hurt animals and birds that live in or by the water.
- …people forget that plastics contain chemicals that stay in the water.
Tạm dịch:
- Tất cả chúng ta đều biết rác thải ảnh hưởng đến môi trường trên mặt đất như thế nào, nhưng chúng ta thường quên mất rác cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường nước như biển, hồ và sông.
- …ô nhiễm nguồn nước nhìn trông thật kinh khủng.
- …rác thải có thể làm hại động vật và các loài chim sống trong hoặc gần nước.
- …Chúng ta quên rằng nhựa chứa chất hóa học có thể tồn tại ở trong nước.
Câu 32: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. damages: làm hư hại
B. supports: hỗ trợ
C. replaces: thay thế
D. covers: bao phủ
Từ ruins trong đoạn 1 có nghĩa là phá hủy có nghĩa gần nhất với từ A. làm hư hại.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều biết rác thải ảnh hưởng đến môi trường trên mặt đất như thế nào, nhưng chúng ta thường quên mất rác cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường nước như biển, hồ và sông.
Câu 33: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Even rivers and lakes have some plastic bags and bottles floating in them. Từ them trong đoạn 2 ám chỉ A. các con sông và hồ.
Tạm dịch: Túi ni-lông trôi nổi ngay trên cả những con sông và hồ.
Câu 34: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Sometimes, fishing boats leave bits of fishing net behind in the water. Fish can get caught in these and die.
Tạm dịch: Đôi khi, các thuyền đánh cá để lại những mảnh lưới đánh cá trong nước. Cá có thể bị mắc kẹt trong những mảnh lưới này và chết.
Câu 35: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: If you eat fish containing these materials, then you can also get ill.
Tạm dịch: Nếu bạn cá có chứa những chất hóa học này, bạn cũng sẽ có khả năng bị bệnh.
Dịch bài đọc:
Nếu bạn đi trên đường và thấy ai đó vứt một chai nhựa xuống đất, bạn có lẽ sẽ thấy khó chịu. Nhưng liệu chúng ta có phản ứng tương tự khi thấy người ta vứt rác xuống biển không? Chúng ta đều biết rác thải làm hỏng môi trường trên đất liền như thế nào, nhưng chúng ta thường quên đi ảnh hưởng mà nó có thể gây ra cho các môi trường như biển, hồ và sông.
Trước hết, ô nhiễm nước trông rất tệ hại. Nhiều bãi biển đẹp có thể bị bao phủ bởi rác thải khi bất cứ thứ gì chúng ta vứt xuống nước trôi dạt vào bờ. Ngay cả các con sông và hồ cũng có những túi nhựa và chai nhựa nổi trên chúng.
Thứ hai, rác thải có thể làm hại động vật và chim sống trong hoặc bên cạnh nước. Nếu chúng thấy một chai nhựa, chúng có thể nghĩ đó là thức ăn. Tuy nhiên, khi chúng cố gắng ăn chai nhựa, nó có thể bị mắc kẹt trong miệng hoặc dạ dày của chúng và ngăn chúng ăn bất cứ thứ gì khác. Chai nhựa cũng có thể làm cá heo không thở được. Đôi khi, các thuyền đánh cá để lại những mảnh lưới đánh cá trong nước. Cá có thể bị mắc kẹt trong những mảnh lưới này và chết.
Cuối cùng, người ta quên rằng nhựa chứa các hóa chất tồn tại trong nước. Điều này rất có hại cho cả cá và thực vật. Nếu bạn ăn cá chứa những chất này, bạn cũng có thể bị ốm.
Kết luận, chúng ta cần lo lắng về ô nhiễm nước cũng như chúng ta quan tâm đến đất liền hay không khí. Tất cả chúng ta nên bảo vệ các biển, hồ và sông, và nhớ mang theo rác của chúng ta khi rời đi.
Câu 36: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn bàn luận về đa dạng các góc nhìn về tác động của công nghệ, đặc biệt là điện thoại thông minh tới sức khỏe tâm lý của giới trẻ.
- “Have smartphones destroyed a generation?"
- “phones and apps aren’t good or bad by themselves, but for adolescents who don’t yet have the emotional tools to overcome life’s problems, they can aggravate the difficulties of growing up.”
Some analyses have found that moderate use of these technologies is not harmful in itself and can even improve children's social skills and build emotional strength.
“These are really important devices that have changed our lives in so many ways, not just for the worse but for the better.”
Tạm dịch:
- “Điện thoại thông minh đã phá hủy một thế hệ?"
- “Điện thoại và ứng dụng không tự chúng tốt hay xấu, nhưng đối với thanh thiếu niên chưa có công cụ cảm xúc để vượt qua các vấn đề của cuộc sống, chúng có thể làm trầm trọng thêm những khó khăn của việc trưởng thành.”
- Một số phân tích đã phát hiện rằng việc sử dụng những công nghệ này một cách vừa phải không có hại tự thân và thậm chí có thể cải thiện kỹ năng xã hội của trẻ và xây dựng sức mạnh cảm xúc.
- “Đây là những thiết bị thực sự quan trọng đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, không chỉ xấu mà còn tốt hơn.”
Câu 37: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: In the book, she argues that those born after 1995 are facing a “mental health crisis”, and she believes it can be linked to growing up with their noses pressed against the screen.
It trong câu này chỉ “mental health crisis”.
Tạm dịch: Trong cuốn sách, bà đưa ra quan điểm rằng những người trẻ được sinh sau năm 1995 đang gặp khủng hoảng sức khỏe tinh thần, và bà ấy tin rằng vấn đề này liên quan đến việc người trẻ lớn lên trong việc thường xuyên dán mặt vào màn hình điện tử.
Câu 38: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Thông tin: Some have accused her work of oversimplifying or overlooking data that may tell a slightly different story.
A. clearly: một cách rõ ràng
B. a lot: rất nhiều
C. a little: một ít
D. completely: hoàn toàn
Ở đây, từ slightly có nghĩa là một chút. Vì vậy, ta thấy từ slightly gần nghĩa với đáp án C. a little: một ít.
Tạm dịch: Một số người đã cáo buộc công việc của cô ấy là đơn giản hóa quá mức hoặc bỏ qua dữ liệu có thể kể một câu chuyện hơi khác.
Câu 39: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Twenge recognises that kids are running to their screens to escape from things in their lives that they find difficult.
Tạm dịch: Twenge nhận ra rằng trẻ em đang tìm đến màn hình của chúng để trốn tránh những điều trong cuộc sống mà chúng thấy khó khăn.
Câu 40: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Twenge's conclusions have come up against criticism in the past.
Thông tin này trái ngược nghĩa với đáp án trong câu A. Twenge's claims about the impact of screen use on teens have gone unchallenged.
Tạm dịch: Kết luật của Twenge đã phải nhận rất nhiều sự chỉ trích trong quá khứ.
Câu 41: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Thông tin: they can aggravate the difficulties of growing up
A. create: tạo ra
B. reject: từ chối
C. worsen: làm trầm trọng thêm
D. expect: mong chờ, kỳ vọng
Ta thấy Từ aggravate trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với C. worsen: làm trầm trọng thêm
Tạm dịch: Điện thoại và ứng dụng có thể làm trầm trọng thêm những khó khăn trong quá trình họ trưởng thành.
Câu 42: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin:
- Have smartphones destroyed a generation?
- And the surveys can’t say whether screen time directly changes teens’ mental health, the research states.
Tạm dịch:
- Có phải điện thoại thông minh đã phá hủy một thế hệ?
- Các cuộc khảo sát không thể nói liệu thời gian sử dụng màn hình có trực tiếp thay đổi sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên, nghiên cứu cho biết.
Dịch bài đọc:
"Smartphones đã phá hủy một thế hệ?" Jean Twenge - một giáo sư tâm lý học tại Đại học Bang San Diego - đã hỏi trong cuốn sách gây tranh cãi của mình, iGen. Trong cuốn sách, bà lập luận rằng những người sinh sau năm 1995, đang phải đối mặt với "khủng hoảng sức khỏe tâm thần", là những người đã lớn lên với chiếc mũi dán vào màn hình. Nghiên cứu mới nhất của bà cung cấp thêm bằng chứng cho mối liên hệ đó, cho thấy những thanh thiếu niên dành hơn một hoặc hai giờ mỗi ngày tương tác với thiết bị của họ ít hạnh phúc hơn trung bình so với những người có nhiều thời gian gặp gỡ trực tiếp với người khác.
Những kết luận của Twenge đã gặp phải sự chỉ trích trong quá khứ. Một số người đã cáo buộc công trình của bà đơn giản hóa hoặc bỏ qua dữ liệu có thể kể một câu chuyện hơi khác. Twenge nhận ra rằng trẻ em đang chạy đến màn hình để trốn tránh những điều trong cuộc sống mà chúng thấy khó khăn. Và các cuộc khảo sát không thể nói liệu thời gian sử dụng màn hình có trực tiếp thay đổi sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên hay không, nghiên cứu tuyên bố.
Nhà từ thiện Melinda Gates, có ba đứa con sinh sau năm 1995, đã viết trên The Washington Post rằng “điện thoại và ứng dụng tự chúng không phải là tốt hay xấu, nhưng đối với thanh thiếu niên chưa có công cụ cảm xúc để vượt qua các vấn đề của cuộc sống, chúng có thể làm trầm trọng thêm những khó khăn của việc trưởng thành.” Đồng thời, bà nói, trẻ em đang học hỏi trên các thiết bị của chúng và kết nối theo những cách mới. Những người khác đã khám phá mối liên hệ giữa mạng xã hội và sự cô lập và cách "like" kích hoạt trung tâm khen thưởng của não. Một số phân tích đã phát hiện rằng việc sử dụng những công nghệ này một cách vừa phải không có hại tự thân và thậm chí có thể cải thiện kỹ năng xã hội của trẻ và xây dựng sức mạnh cảm xúc.
Không có gì nghi ngờ rằng mọi người đang dành nhiều thời gian hơn trên các thiết bị này và công nghệ đang có tác động lớn đến trẻ em và người lớn. “Đây là những thiết bị thực sự quan trọng đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, không chỉ xấu mà còn tốt hơn,” Amanda Lenhart, phó giám đốc Better Life Lab tại New America nói. Nhưng nghiên cứu mới nhất “đang nhìn thẳng vào công nghệ và muốn nó trở thành kẻ chịu tội.”
Câu 43: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Đáp án A sử dụng cấu trúc đảo ngữ với Only after (chỉ sau khi), thể hiện đúng ý nghĩa rằng bạn chỉ nên nộp bài kiểm tra sau khi đã kiểm tra lại nó.
Cấu trúc đảo ngữ với Only after: Only after + S + V + Trợ động từ + S + V (nguyên thể).
Tạm dịch: Chỉ sau khi bạn kiểm tra lại bài của mình thì bạn mới nên nộp nó.
Câu 44: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Ta sử dụng câu điều kiện loại 2 cho câu diễn tả hành động không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf.
Tạm dịch: Nếu cô ấy có chị gái, cô ấy đã có thể có người để chơi cùng.
Câu 45: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Sự đồng nhất của đại từ trong câu
Giải thích: Từ his không phù hợp vì students là số nhiều. Thay vào đó, nên dùng their.
Tạm dịch: Tất cả học sinh nên nộp bài viết của họ trước thứ Sáu.
Câu 46: Đáp án đúng: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Organises ở thì hiện tại không phù hợp với thời gian last week. Nên thay bằng organised.
Tạm dịch: Trường tổ chức một chuyến đi đến Vườn Quốc gia Cúc Phương tuần trước.
Câu 47: Đáp án đúng: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Từ impassioned (không nhiệt huyết) không phù hợp với nét nghĩa trong câu. Nên thay bằng passioned (nhiệt huyết).
Tạm dịch: Giống như trưởng làng trước, người kế nhiệm tinh tế của ông ấy có khả năng đáng ngưỡng mộ để gạt bỏ cảm xúc và giữ sự nhiệt huyết trong khi giải quyết các xung đột địa phương.
Câu 48: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành.
Giải thích: Đáp án C. Mai hasn’t gone abroad for two years diễn tả đúng thì hiện tại hoàn thành với ý nghĩa rằng Mai đã không ra nước ngoài trong hai năm qua.
Tạm dịch: Lần cuối Mai ra nước ngoài cách đây 2 năm.
Câu 49: Đáp án đúng: C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Đối với câu trần thuật phải lùi xuống một thì so với câu gốc. Ở câu gốc ta thấy đề bài sử dụng thì hiện tại hoàn thành, vì vậy phải lùi một thì xuống thì quá khứ hoàn thành. Vì vậy, đáp án C. Bob said that he had found a part-time job là đáp án đúng.
Tạm dịch: Bob nói rằng anh ấy đã tìm được một công việc bán thời gian.
Câu 50: Đáp án đúng: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Might diễn tả khả năng, phù hợp với It is possible that (có thể là).
Tạm dịch: Có thể anh ấy sẽ trang trí lại nhà mình trong năm nay.