🎉 Góp ý về phiên bản mới Thích Tiếng Anh

Giải chi tiết đề thi thpt Tiếng Anh chính thức năm 2024 mã 402

29 tháng 6, 2024 (3 tháng trước) | 16 phút đọc

Câu 1: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: Cấu trúc : It + tobe + adj + for sb + (to do sth) (như thế nào cho ai đó khi làm gì). Vì vậy đáp án là “for”.

Tạm dịch: Tiếng anh rất có ích cho sự nghiệp tương lai của bạn.

Câu 2: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Câu hỏi đuôi.

Giải thích: Do chủ ngữ là danh từ số ít chỉ người “he” và động từ chính là “is”. Do vậy, đáp án là “isn’t he”.

Tạm dịch: Anh ấy đang tìm kiếm một căn hộ ở trung tâm thành phố phải không?

Câu 3: Đáp án đúng B.

Kiến thức: gerund (danh động từ)

Giải thích: Cấu trúc S + stop + Ving được dùng với ý nghĩa ai đó dừng việc gì lại

Tạm dịch: Tôi dừng việc đọc sách để đi tìm một thứ gì đó có thể uống bởi vì tôi cảm thấy rất khát.

Câu 4: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cụm từ make friends (kết bạn)

Tạm dịch: Là một cô gái thích giao du, Mary cảm thấy đơn giản để có thể kết bạn tại ngôi trường mới của cô ấy.

Câu 5: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích:

go off: ngưng hoạt động, hỏng hóc

make up: làm hòa

put on: mặc vào

check in: đăng ký khách sạn, máy bay …

Tạm dịch: Chiếc đồng hồ báo thức đã ngưng hoạt động sáng hôm nay và tôi đã muộn làm.

Câu 6: Đáp án đúng C.

Kiến thức: Mạo từ.

Giải thích: Không dùng mạo từ trước “night.”

Tạm dịch: Nhiều loài động vật đi ra ngoài để tìm thức ăn vào ban đêm.

Câu 7: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ.

Giải thích: Mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động, vì thế động từ được để ở thể Ving.

Tạm dịch: Một cây câu nhỏ đã được xây qua dòng suối, giúp trẻ em dễ dàng tới trường ở địa phương.

Câu 8: Đáp án đúng C.

Kiến thức: So sánh nhất.

Giải thích: So sánh nhất với tính từ ngắn, ta có cấu trúc S + the + adj-est + …

Tạm dịch: Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.

Câu 9: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Sự phối hợp thì.

Giải thích: Quy tắc phối hợp giữa thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn.

Tạm dịch: Học sinh sẽ nhận được kết quả khi mà giáo viên hoàn thành việc chấm thi.

Câu 10: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: dissolving (v): tan ra.

Tạm dịch: Vào một ngày đẹp trời, không có gì tuyệt vời hơn việc nằm dài trên bãi cỏ, xem những đám mây hình thành và sau đó tan ra.

Câu 11: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: ở vị trí này cần một danh từ, nên đáp án là D. collection

Tạm dịch: Bố tôi rất tự hào về bộ sưu tập của ông ấy với 10000 cuốn sách cũ.

Câu 12: Đáp án đúng C.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích:

Commuters: Người đi làm hàng ngày

Spectators: Khán giả ngoài trời

Sightseers: Người ngắm cảnh

Viewers: Khán giả trong phòng

Tạm dịch: Phố cổ Hội An thu hút một lượng lớn người ngắm cảnh hàng năm.

Câu 13: Đáp án đúng C.
Kiến thức: Câu bị động.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động O + to be + Vpp + (by S). Câu bị động được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng bị hành động khác tác động lên, Trong câu 13 này, đối tượng được nhắc đến là bữa trưa, được chuẩn bị bởi chị tôi mỗi ngày.

Tạm dịch: Bữa trưa được chuẩn bị bởi chị tôi mỗi ngày.

Câu 14: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Thành ngữ.

Giải thích: Thành ngữ “argue the toss” mang ý nghĩa là phản đối một quyết định, chính sách nào đấy.

Tạm dịch: Quyết định cuối cùng về dự án đã được đưa ra, vì vậy không có một sự phản đối nào diễn ra.

Câu 15: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn.

Giải thích: Một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Jane đang viết báo cáo. Và hành động xen vào là cuộc gọi từ sếp của cô ấy.

Tạm dịch: Jane đang viết bản báo cáo thì nhận được cuộc gọi từ sếp của cô ấy.

Câu 16: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Chức năng giao tiếp.

Tạm dịch:

Ann cảm ơn Lisa vì đã giúp cô ấy sửa chữa laptop.

- Ann: “Bạn thật tốt bụng khi giúp đỡ tôi. Cảm ơn bạn.”

- Lisa: “Đó là niềm vinh dự của tôi.”

Câu 17: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Chức năng giao tiếp.

Tạm dịch:

Tim và Dave đang nói về rác thải điện tử.

- Tim: “ Rác thải điện tử cần được xử lý đúng cách.”

- Dave: “ Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Rác thải điện tử có hại cho sức khỏe của chúng ta và môi trường.”

Câu 18: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Trọng âm.

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. computer /kəmˈpjuː.tər/

B. elephant /ˈel.ɪ.fənt/

C. cinema /ˈsɪn.ə.mɑː/

D. hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/

Câu 19: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Trọng âm.

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

A. complete /kəmˈpliːt/

B. improve /ɪmˈpruːv/

C. decide /dɪˈsaɪd/

D. borrow /ˈbɒr.əʊ/

Câu 20: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Phát âm.

Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃ/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

A. question /ˈkwes.tʃən/

B. painter /ˈpeɪn.tər/

C. party /ˈpɑː.ti/

D. dentist /ˈden.tɪst/

Câu 21: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Phát âm.

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

A. cake /keɪk/

B. gate /ɡeɪt/

C. space /speɪs/

D. dance /dɑːns/

Câu 22: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: “fall foul of” có nghĩa là phát vỡ luật lệ, trái nghĩa với A. obey có nghĩa là tuân theo.

Tạm dịch: Các công ty cần phải cẩn thận để không phá vỡ những điều luật mà chính phủ đề ra hoặc là họ sẽ phải chi trả một khoản tiền phạt lớn.

Câu 23: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: strange có nghĩa là xa lạ, trái nghĩa với B. familiar có nghĩa là quen thuộc.

Tạm dịch Hầu hết mọi đứa trẻ được dạy là không nhận quà từ người lạ.

Câu 24: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: excellent có nghĩa là xuất sắc, tuyệt vời, đồng nghĩa với B. great.

Tạm dịch: Cậu bé đã gây ấn tượng với giám khảo bởi màn trình diễn tuyệt vời.

Câu 25: Đáp án đúng C.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: issue có nghĩa là vấn đề, đồng nghĩa với C. problem.

Tạm dịch: Dường như có một chút vấn đề kỹ thuật với hệ thống, nó không hoạt động.

Câu 26. Đáp án đúng C.

Kiến thức: Câu đảo ngữ.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc Not until + thời gian/S + V + trợ động từ + S + V(nguyên thể) có nghĩa là “Mãi cho đến khi…” dùng để nhấn mạnh mệnh đề phía sau. Ở câu này muốn nhấn mạnh việc bạn không nên ký hợp đồng nếu như chưa đọc nó hết.

Tạm dịch: Bạn nên đọc toàn bộ bản hợp đồng. Bạn không nên ký vào đó cho đến khi đọc xong.

=> B. Cho đến khi bạn ký vào bản hợp đồng, bạn nên đọc toàn bộ nó.

Câu 27: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại. Ở câu này muốn nói đến việc do mẹ bận đi công tác nên không thể chở tôi đến trường.

Tạm dịch: Mẹ của tôi đang bận đi công tác. Cô ấy không thể chở tôi đến trường.

=> D. Nếu như mẹ của tôi không bận đi công tác, cô ấy có thể chở tôi đến trường.

Câu 28: Đáp án đúng C.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.

Giải thích: Sử dụng công thức chuyển từ thì quá khứ đơn: S + last + V2 + thời gian + ago → Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian. Ở câu này muốn nhấn mạnh việc bọn họ đã không đi cắm trại trong vòng 5 tuần.

Tạm dịch: Lần cuối bọn họ đi cắm trại đã là 5 tuần trước.

=> C. Bọn họ đã không đi cắm trại trong vòng 5 tuần.

Câu 29: Đáp án đúng C.

Kiến thức: Câu gián tiếp.

Giải thích: Câu gián tiếp thường được dùng để tường thuật lại lời nói của một ai đó mà không làm thay đổi nghĩa của toàn bộ câu. Khi viết lại câu gián tiếp, lời nói đó không đặt trong dấu ngoặc kép. chúng ta cần phải nhớ để thay đổi thì và đại từ trong câu. Ở đề bài là thì hiện tại hoàn thành, nên trong câu gián tiếp ta cần chuyển thì hiện tại hoàn thành thành thì quá khứ hoàn thành, đồng thời chuyển me (ý chỉ Susan) thành her.

Tạm dịch: “Anh ấy giới thiệu cho tôi một công việc văn phòng.” Susan nói.

=> Anh ấy nói rằng anh ấy giới thiệu cho cô ấy một công việc văn phòng.

Câu 30: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu.

Giải thích: aren’t allowed to do sth: không được phép làm gì, có nghĩa tương đồng với can’t V(nguyên): không thể

Tạm dịch: Bạn không được phép đến khu vực xây dựng.

=> A. Bạn không được đến khu vực xây dựng.

Câu 31: Đáp án đúng C.

Kiến thức: Tính từ sở hữu.

Giải thích: many wild animals là số nhiều nên tính từ sở hữu là their.

Tạm dịch: Có nhiều loài động vật hoang dã đang phải đối mặt với việc mất môi trường sống tự nhiên.

Câu 32: Đáp án đúng B.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn.

Giải thích: Trong câu có từ yesterday, nên động từ cần được chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Người quản lý đã dành hai giờ nói chuyện với chúng tôi vào ngày hôm qua.

Câu 33: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: Impassioned (adj): dễ bị kích thích. Ở phần đầu đề bài có nhắc đến việc người kế vị chức trưởng làng là một người lý trí, bỏ qua được những cảm xúc, nên việc sử dụng tính từ impassioned ở đây là không hợp lý.

Tạm dịch: Giống như vị cựu trưởng làng, người kế nhiệm ông ấy có một khả năng đáng ngưỡng mộ khi gạt cảm xúc sang một bên và luôn giữ được nhiệt huyết khi giải quyết xung đột địa phương.

Câu 34: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, thay thế cho “behaviour”, đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “live” ở phía sau.

Tạm dịch: Để có thể nuôi dạy trẻ em, nhiều yêu cầu được đặt ra. Ngoài tình yêu, sự kiên nhẫn và sự thấu hiểu, khiếu hài hước là một điều quan trọng. Trên thực tế, đó là một nghệ thuật để biến đổi tâm trạng không tốt của một đứa trẻ thành hành vi, cái mà mọi người trong gia đình có thể sống cùng.

Câu 35. Đáp án đúng A.

Kiến thức: Cấu trúc về other.

Giải thích: other đi với danh từ số nhiều, xét ở từ phía sau ta nhận thấy people là danh từ số nhiều, nên ta lựa chọn đáp án A.

Tạm dịch: Một khía cạnh khác của việc nuôi dạy trẻ em là dạy trẻ em về những giới hạn và những quy luật để trẻ em nhận thức được quyền lợi của mình và của những người khác.

Câu 36: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: on a daily basis: hàng ngày.

Tạm dịch: Việc đặt ra giới hạn cho trẻ em phải được diễn ra hàng ngày, bởi vì các biện pháp tạm thời sẽ không đủ hiệu quả.

Câu 37: Đáp án đúng C.

Kiến thức: Liên từ.

Giải thích: Ở vế sau, tác giả đang nhắc đến một Ví dụ cụ thể về việc ngồi ăn uống cùng bố mẹ tại một thời điểm sẽ tạo ra thói quen ăn uống hợp lý. Việc lấy Ví dụ này đang bổ sung cho ý tầm quan trọng của các thói quen hàng ngày.

Tạm dịch: Tuy nhiên, một sai lầm phổ biến là cha mẹ thường trở nên nghiêm khắc hơn mức cần thiết. Thay vào đó, họ phải sẵn sàng cho trẻ cơ hội khám phá và học hỏi kinh nghiệm. Hơn nữa, cha mẹ phải biết được tầm quan trọng của những thói quen thường ngày để giúp trẻ làm quen với một số hoạt động hàng ngày. Ví dụ, việc ăn uống tại cùng một thời điểm với cha mẹ của chúng làm cho trẻ có thói quen ngồi vào bàn

Câu 38: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: conduct: ứng xử.

Tạm dịch: Ví dụ, việc ăn uống tại cùng một thời điểm với cha mẹ của chúng làm cho trẻ có thói quen ngồi vào bàn và dạy chúng cách ứng xử một cách hợp lý. Nhìn chung, việc nuôi dạy trẻ chắc chắn là một thử thách và là một trải nghiệm cần học hỏi.

Dịch bài đọc:

Để có thể nuôi dạy trẻ em, nhiều yêu cầu được đặt ra. Ngoài tình yêu, sự kiên nhẫn và sự thấu hiểu, khiếu hài hước là một điều quan trọng. Trên thực tế, đó là một nghệ thuật để biến đổi tâm trạng không tốt của một đứa trẻ thành hành vi, cái mà mọi người trong gia đình có thể sống cùng. Một khía cạnh khác của việc nuôi dạy trẻ em là dạy trẻ em về những giới hạn và những quy luật để trẻ em nhận thức được quyền lợi của mình và của những người khác. Việc đặt ra giới hạn cho trẻ em phải được diễn ra hàng ngày, bởi vì các biện pháp tạm thời sẽ không đủ hiệu quả.  Tuy nhiên, một sai lầm phổ biến là cha mẹ thường trở nên nghiêm khắc hơn mức cần thiết. Thay vào đó, họ phải sẵn sàng cho trẻ cơ hội khám phá và học hỏi kinh nghiệm. Hơn nữa, cha mẹ phải biết được tầm quan trọng của những thói quen thường ngày để giúp trẻ làm quen với một số hoạt động hàng ngày. Ví dụ, việc ăn uống tại cùng một thời điểm với cha mẹ của chúng làm cho trẻ có thói quen ngồi vào bàn và dạy chúng cách ứng xử một cách hợp lý. Nhìn chung, việc nuôi dạy trẻ chắc chắn là một thử thách và là một trải nghiệm cần học hỏi.

Câu 39: Đáp án đúng C.

Giải thích: Thông tin: Have you ever tried playing the kind of video games that your parents played?

Tạm dịch: Bạn đã từng thử chơi những trò chơi video mà bố mẹ bạn từng chơi chưa?

Câu 40: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Tân ngữ.

Giải thích: Tân ngữ dùng để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. “them” ở đây là visitor, những người được cung cấp cơ hội để chơi game trong quá khứ.

Thông tin: Over the last few years, the Museum of Science in Manchester has held an exhibition which invites visitors to do exactly that. It offers them the chance to play games from the last 40 years, in various sessions throughout the day.

Tạm dịch: Trong những năm gần đây, Bảo tàng Khoa học ở Manchester đã tổ chức một triển lãm mà mời khách tham quan để có thể làm chính điều đó. Nó cung cấp cho họ cơ hội chơi các trò chơi từ 40 năm qua, trong các buổi chơi khác nhau trong suốt cả ngày.

Câu 41: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: employed mang nghĩa là sử dụng, đồng nghĩa với used.

Câu 42: Đáp án đúng D.

Giải thích: Thông tin: And there's also an area called Power Up! where a number of visitors can enjoy playing the same game together.

Tạm dịch: Và còn một khu vực được gọi là Power Up! nơi một số lượng lớn khách tham quan có thể chơi trò chơi cùng với nhau.

Câu 43: Đáp án đúng A.

Giải thích: Thông tin: However, visitors often choose the ones they are familiar with.

Tạm dịch: Tuy nhiên, du khách thường chọn những cái họ quen thuộc.

Dịch bài đọc:

Bạn đã bao giờ thử chơi loại trò chơi điện tử mà bố mẹ bạn từng chơi chưa? Trong nhiều năm gần đây, Bảo tàng Khoa học ở Manchester đã tổ chức một cuộc triển lãm mời du khách thực hiện chính xác điều đó. Nó mang đến cho họ cơ hội chơi các trò chơi từ 40 năm qua, trong nhiều phiên khác nhau trong ngày.

Những buổi chơi trò chơi điện tử này hiện đã trở thành một trong những điểm thu hút chính của bảo tàng. Họ có rất nhiều người chơi đủ loại trò chơi mỗi ngày. Tuy nhiên, du khách thường chọn những nơi họ đã quen thuộc. Ví dụ, cha mẹ sẽ chọn những trò chơi mà họ từng chơi thời thơ ấu.

Những trò chơi cũng có mục đích giáo dục. Ví dụ, một số loại máy tính cũ có niên đại 40 năm cũng có sẵn. Ban đầu chúng được sử dụng trong lớp học để dạy học sinh viết chương trình máy tính của riêng mình. Hiện nay, bảo tàng đang tổ chức các buổi hội thảo để khuyến khích trẻ em học tập những kỹ năng tương tự - và chúng vẫn rất phổ biến.

Các buổi học này cũng được coi là sự kiện xã hội, khi mọi người khám phá ra cảm giác thú vị khi chơi trò chơi điện tử với các thành viên khác trong gia đình. Và còn có một khu vực tên là Power Up! nơi một số du khách có thể cùng nhau chơi cùng một trò chơi.

Tuy nhiên, thông qua triển lãm, ban tổ chức cũng hướng tới việc thể hiện rằng trò chơi điện tử là một ngành công nghiệp quan trọng sử dụng nguồn nhân lực có tay nghề cao. Những người thích chơi game cũng sẽ hiểu được tất cả công sức, tài năng và trí tưởng tượng để có thể tạo ra những trò chơi tuyệt vời này.

Câu 44: Đáp án đúng C.

Giải thích: Thông tin: But is it really true that our musical tastes reveal our personality?

Tạm dịch: Nhưng liệu gu âm nhạc của chúng ta có thể tiết lộ tính cách của mình không?

Câu 45: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: loquacious có nghĩa là nói nhiều, đồng nghĩa với A. talkative.

Câu 46: Đáp án đúng D.

Kiến thức: Từ vựng.

Giải thích: express có nghĩa là diễn đạt, diễn tả, bày tỏ ra, có nghĩa tương đương với D. communicate.

Câu 47: Đáp án đúng A.

Kiến thức: Tân ngữ.

Giải thích: “them” được nhắc đến ở đây đang nói đến người tham gia bài kiểm tra, đó là những “participants” đến từ khắp nơi trên thế giới.

Thông tin: The researchers interviewed more than 36,000 participants from around the world, asked them about their musical tastes, and gave them personality tests.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phỏng vấn hơn 36.000 người tham gia từ khắp nơi trên thế giới, hỏi họ về sở thích âm nhạc của họ và thực hiện các bài kiểm tra về tính cách cho họ.

Câu 48: Đáp án đúng A.

Giải thích: Thông tin: Perhaps the most surprising result was that classical music fans and heavy metal fans have very similar personalities. People think of heavy metal fans as being very sad and unhappy. But like classical fans, they are in fact easy-going and creative, and not very outgoing.

Tạm dịch: Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là người hâm mộ nhạc cổ điển và người hâm mộ nhạc metal có tính cách rất giống nhau. Mọi người nghĩ về người hâm mộ nhạc metal như là rất buồn và bất hạnh. Nhưng giống như người hâm mộ nhạc cổ điển, họ thực sự là người dễ tính và sáng tạo, và không hướng ngoại cho lắm.

Câu 49: Đáp án đúng C.

Giải thích: Thông tin: fans of pop songs are not creative.

Tạm dịch: Người hâm mộ nhạc pop không sáng tạo.

Câu 50: Đáp án đúng A.

Giải thích: Thông tin: However, the research does not say what people who listen to lots of different types of music are like. Perhaps they are perfectly balanced.

Tạm dịch: Tuy nghiên cứu không nói về những người thích nghe nhiều thể loại nhạc khác nhau như thế nào. Có thể họ hoàn toàn cân bằng.

Dịch bài đọc:

Chúng ta thường có những hình ảnh khuôn mẫu về những người nghệ sĩ nhạc rock là những người nổi loạn, những người hâm mộ nhạc cổ điển là những người trầm tính và khiêm tốn, còn những người yêu thích nhạc rap là những người ba hoa và cởi mở. Nhưng có thật là sở thích âm nhạc bộc lộ tính cách của chúng ta? Theo một nghiên cứu gần đây của một trường đại học ở Edinburgh, đúng như vậy.

Giáo sư North, một trong những nhà nghiên cứu, nói rằng mọi người thường thể hiện tính cách của mình thông qua các thể loại âm nhạc mà họ nghe, loại quần áo họ mặc cũng như sở thích và mối quan tâm của họ. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi sở thích âm nhạc của con người nói lên điều gì đó về tính cách của họ. Các nhà nghiên cứu đã phỏng vấn hơn 36.000 người tham gia từ khắp nơi trên thế giới, hỏi họ về sở thích âm nhạc và đưa ra các bài kiểm tra tính cách cho họ. Nhưng nghiên cứu có chứng minh được rằng những hình ảnh rập khuôn của chúng ta là đúng không? Sau đây là một số kết quả: (1) những người yêu thích dòng nhạc indie không mấy tự tin, hiền lành hay chăm chỉ nhưng lại rất sáng tạo; (2) người hâm mộ nhạc đồng quê và phương Tây đều chăm chỉ và không ngại ngùng; (3) người hâm mộ nhạc rap cởi mở và tự tin; (4) người hâm mộ nhạc pop không có tính sáng tạo nhưng chăm chỉ, hiền lành và hướng ngoại; và (5) những người hâm mộ tốt nhất là những người hâm mộ nhạc soul, bởi vì họ sáng tạo, tự tin, hướng ngoại và dịu dàng.

Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là những người hâm mộ nhạc cổ điển và những người hâm mộ nhạc metal có rất nhiều điểm tính cách giống nhau. Mọi người nghĩ đến những người hâm mộ nhạc metal là những người rất buồn và bất hạnh. Nhưng giống như những người hâm mộ nhạc cổ điển, trên thực tế, họ rất dễ gần và sáng tạo, chứ không hướng ngoại cho lắm. Giáo sư North cũng nói rằng kết quả này giải thích tại sao rất nhiều người lại là bạn tốt của những người có cùng sở thích âm nhạc. Những người hâm mộ nhạc metal ở Thụy Điển có nhiều điểm chung với những người hâm mộ nhạc metal ở Brazil hơn là với những người hâm mộ nhạc pop Thụy Điển.

Kết quả cũng giải thích rằng, vì âm nhạc có thể có mối liên hệ chặt chẽ với tính cách của chúng ta nên một số người trong chúng ta rất đam mê những gì mình nghe. Tuy nhiên, nghiên cứu không cho biết những người nghe nhiều thể loại nhạc khác nhau sẽ như thế nào. Có lẽ chúng hoàn toàn cân bằng. Vậy âm nhạc nói điều gì về bạn?