🎉 Góp ý về phiên bản mới Thích Tiếng Anh

Giải chi tiết đề thi thpt Tiếng Anh chính thức năm 2024 mã 404

29 tháng 6, 2024 (6 tháng trước) | 16 phút đọc

Câu 1: Đáp án đúng: B

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Tạm dịch: Tim và Dave đang nói về rác thải điện tử.

- Tim: "Rác thải điện tử cần được xử lý đúng cách."

- Dave: "Tôi hoàn toàn đồng ý. Rác thải điện tử có hại cho sức khỏe và môi trường của chúng ta."

Câu 2: Đáp án đúng: A

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Tạm dịch: Ann đang cảm ơn Lisa vì đã sửa máy tính xách tay của cô ấy.

- Ann: "Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi. Cảm ơn bạn."

Disa: "Vinh hạnh của tôi."

Câu 3: Đáp án đúng: C

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích: strange (adj) >< familiar (adj): quen thuộc

Tạm dịch: Hầu hết trẻ em đều được dạy là không được nhận quà từ người lạ.

Câu 4: Đáp án đúng: B

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích: fall foul of: vi phạm >< obey: tuân theo

Tạm dịch: Các công ty nên cẩn thận để không vi phạm các quy định về an toàn của chính phủ, nếu không họ có thể phải trả khoản tiền phạt lớn.

Câu 5: Đáp án đúng: D

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích: issue = problem: vấn đề

Tạm dịch: Có vẻ như hệ thống đang gặp vấn đề kỹ thuật; nó không hoạt động.

Câu 6: Đáp án đúng: C

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích: excellent = great: tuyệt vời, xuất sắc

Tạm dịch: Cậu bé đã gây ấn tượng với ban giám khảo bằng màn trình diễn xuất sắc của mình.

Câu 7: Đáp án đúng: D

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án D phát âm là /tʃ/ còn lại là /t/.

A. painter: /ˈpeɪntər/

B. dentist: /ˈdɛntɪst/

C. party: /ˈpɑːrti/

D. question: /ˈkwɛstʃən/

Câu 8: Đáp án đúng: B

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án B phát âm là /æ/ còn lại là /eɪ/.

A. gate: /ɡeɪt/

B. dance: /dæns/

C. space: /speɪs/

D. cake: /keɪk/

Câu 9: Đáp án đúng: D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.

A. cinema: /ˈsɪnəmə/

B. elephant: /ˈɛlɪfənt/

C. hospital: /ˈhɒspɪtəl/

D. computer: /kəmˈpjuːtər/

Câu 10: Đáp án đúng: D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: đáp án D nhấn âm 1 còn lại nhấn âm 2.

A. improve: /ɪmˈpruːv/

B. complete: /kəmˈpliːt/

C. decide: /dɪˈsaɪd/

D. borrow: /ˈbɒrəʊ/

Câu 11: Đáp án đúng: C

Kiến thức: danh động từ và động từ nguyên mẫu

Giải thích:

- stop + to V: dừng lại để làm gì

- stop + Ving: dừng hẳn việc gì

Tạm dịch: Tôi ngừng đọc để đi lấy nước uống vì tôi quá khát.

Câu 12: Đáp án đúng: C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. viewers: chỉ những khán giả qua màn hình (TV,...)

B: spectators: chỉ những người xem ở khu vực ngoài trời (sân vận động...)

C. sighseers: chỉ những người tham quan ngắm cảnh

D. commuters: chỉ những người đi làm xa

Tạm dịch: Phố cổ Hội An thu hút lượng lớn du khách tham quan hàng năm.

Câu 13: Đáp án đúng: A

Kiến thức: từ loại

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ

Tạm dịch: Bố tôi tự hào về bộ sưu tầm hơn 10000 cuốn sách cũ của ông ấy.

Câu 14: Đáp án đúng: D

Kiến thức: mạo từ

Giải thích: at night: vào ban đêm

Tạm dịch: Một số loài động vật ra ngoài kiếm thức ăn vào ban đêm.

Câu 15: Đáp án đúng: B

Kiến thức: cụm động từ

Giải thích: go off: nổ, đổ chuông

Tạm dịch: Đồng hồ báo thức đã không đổ chuông vào sáng nay vì vậy tôi đã đi làm muộn.

Câu 16: Đáp án đúng: C

Kiến thức: câu bị động

Giải thích:

- every day => thì hiện tại đơn

=> câu bị động: is/am/are + Vp2

Tạm dịch: Bữa trưa được chuẩn bị bởi chị tôi mỗi ngày.

Câu 17: Đáp án đúng: C

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải thích:

- Mệnh đề chính ở dạng khẳng định và dùng thì hiện tại tiếp diễn => câu hỏi đuôi: to be + not + S

Tạm dịch: Anh ấy đã tìm kiếm một căn hộ ở trung tâm thành phố phải không?

Câu 18: Đáp án đúng: B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. distributing: phân phối

B. dissolving: tan ra

C. blending: hòa trộn

D. shrinking: co lại

Tạm dịch: Vào một ngày đẹp trời như thế này, không gì thú vị hơn là nằm trên bãi cỏ, ngắm nhìn những đám mây hình thành rồi tan ra.

Câu 19: Đáp án đúng: A

Kiến thức: so sánh

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Tạm dịch: Everest là đỉnh núi cao nhất trên thế giới.

Câu 20: Đáp án đúng: B

Kiến thức: giới từ

Giải thích: be useful for: có ích với

Tạm dịch: Tiếng Anh hữu ích với sự nghiệp tương lai.

Câu 21: Đáp án đúng: B

Kiến thức: cụm từ

Giải thích: make riends: kết bạn

Tạm dịch: Là một cô gái hòa đồng, Mary thấy dễ dàng kết bạn ở trường mới của cô ấy.

Câu 22: Đáp án đúng: B

Kiến thức: sự hòa hợp thì

Giải thích: S + V (QKTD) + when + S + (QKĐ)

=> Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào

- Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

- Hành động xen vào chia qúa khứ đơn

Tạm dịch: Jane đang viết báo cáo thì nhận được cuộc gọi từ sếp.

Câu 23: Đáp án đúng: C

Kiến thức: sự hòa hợp thì

Giải thích: S + V (TLĐ) + when + S + V (HTĐ)

Tạm dịch: Học sinh sẽ nhận được kết quả khi giáo viên chấm bài xong.

Câu 24: Đáp án đúng: C

Kiến thức: thành ngữ tục ngữ

Giải thích: argue the toss: tranh luận vấn đề không quan trọng

Tạm dịch: Quyết định cuối cùng về việc có tiếp tục dự án hay không đã được đưa ra, vì vậy không có lý do gì để tranh cãi nữa.

Câu 25: Đáp án đúng: A

Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích: thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy ta dùng “which + V...” => nếu là dạng chủ động thì ta có thể rút gọn cụm trên thành “Ving”

Tạm dịch: Một cây cầu nhỏ đã được xây dựng bắc qua con suối, giúp trẻ em dễ dàng đến trường học địa phương.

Câu 26: Đáp án đúng: D

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

A. In contrast: ngược lại

B. Because: bởi vì

C. However: tuy nhiên

D. For example: Ví dụ

Tạm dịch: Khi cố gắng hiểu hành vi của chính mình hoặc của người khác, chúng ta có xu hướng đơn giản hóa mọi thứ quá mức. Chúng ta sử dụng một hoặc hai tính từ để tóm tắt lẫn nhau. Ví dụ, chúng ta có thể nghĩ rằng một số người bạn có cái nhìn chung

hữu ích và tích cực trong khi những người khác được coi là bi quan và tiêu cực.

Dịch bài đọc:

Khi cố gắng hiểu hành vi của chính mình hoặc của người khác, chúng ta có xu hướng đơn giản hóa một hoặc hai tính từ để tóm tắt lẫn nhau. Ví dụ, chúng ta có thể nghĩ một số người bạn có quan điểm chung

triển vọng đầy hy vọng và tích cực trong khi những người khác được coi là bi quan và tiêu cực. Tất nhiên, trên thực tế, không ai trong chúng ta dễ dàng được xác định như vậy. Sự thật là tất cả chúng ta đều có những đặc điểm không nhất quán và mâu thuẫn: chúng ta có thể nghiêm túc và đáng tin cậy với đồng nghiệp tại nơi làm việc nhưng chúng ta lại khó đoán và dễ xúc động hơn với những người thân yêu nhất ở nhà. Với một người, chúng ta có thể rất thận trọng, nhưng với một người khác, chúng ta lại là những người thích phiêu lưu mạo hiểm. Vậy có thể chia con người thành các loại tính cách một cách gọn gàng được không? Hay chúng ta thay đổi tính cách của mình tùy theo sự khác biệt trong tâm trạng và hoàn cảnh đang thay đổi của chúng ta? Có lẽ quan điểm cho rằng tính cách cố định chỉ là một quan niệm sai lầm vô nghĩa. Có lẽ chúng ta không bao giờ có thể thực sự hiểu được bản thân mình hoặc người khác.


Câu 27: Đáp án đúng: A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. reality (n): thực tế

B. return (n): trở lại

C. theory (n): thuyết, học thuyết

D. distance (n): khoảng cách

Tạm dịch: Tất nhiên, trên thực tế không ai trong chúng ta có thể dễ dàng định nghĩa được như vậy.

Câu 28: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đại từ quan hệ

Giải thích: Thay thế cho danh từ chỉ vật “characteristics” trong mệnh đề quan hệ ta dùng đại từ quan hệ “which”

Tạm dịch: Sự thật là tất cả chúng ta đều có những đặc điểm không nhất quán và trái ngược nhau: chúng ta có thể nghiêm túc và đáng tin cậy với đồng nghiệp tại nơi làm việc nhưng chúng ta lại khó đoán và dễ xúc động hơn với những người thân yêu nhất ở nhà.

Câu 29: Đáp án đúng: D

Kiến thức: lượng từ

Giải thích:

A. another + N (số ít đếm được): một...khác

B. most + N(số nhiều/số ít không đếm được): hầu như

C. few + N(s/es): rất ít

D. many + N(s/es): nhiều

=> “one” là danh từ thay thế cho “person” (danh từ đếm được số ít) => dùng với “another”

Tạm dịch: Với một người, chúng ta có thể rất thận trọng, nhưng với một người khác, chúng ta lại là những kẻ thích phiêu lưu mạo hiểm.

Câu 30: Đáp án đúng: A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. alter (v): thay đổi

B. divert (v): làm lệch hướng

C. grow (v): lớn lên

D. fit (v): vừa vặn

Tạm dịch: Vậy, con người có thể được phân chia rõ ràng thành các loại tính cách không? Hay chúng ta thay đổi tính cách của mình theo sự khác biệt trong tâm trạng và tình huống thay đổi của mình?

Câu 31: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: We all know how rubbish ruins the environment on land, but we often forget the influence that it can have on environments like the sea, lakes and rivers, too.

Tạm dịch: Chúng ta đều biết rác thải hủy hoại môi trường trên đất liền như thế nào, nhưng chúng ta thường quên mất tác động của nó đến các môi trường khác như biển, hồ và sông.

Câu 32: Đáp án đúng: B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: ruins ~ damages: phá hủy, phá hoại

Thông tin: We all know how rubbish ruins the environment on land, but we often forget the influence that it can have on environments like the sea, lakes and rivers, too.

Tạm dịch: Chúng ta đều biết rác thải hủy hoại môi trường trên đất liền như thế nào, nhưng chúng ta thường quên mất tác động của nó đến các môi trường khác như biển, hồ và sông.

Câu 33: Đáp án đúng: B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Even rivers and lakes have some plastic bags and bottles floating in them.

Tạm dịch: Ngay cả sông hồ cũng có một số túi nhựa và chai nhựa trôi nổi.

Câu 34: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Sometimes, fishing boats leave bits of fishing net behind in the water. Fish can get caught in these and die.

Tạm dịch: Đôi khi, thuyền đánh cá để lại những mảnh lưới đánh cá trong nước. Cá có thể bị mắc vào những mảnh lưới này và chết.

Câu 35: Đáp án đúng: D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: If you eat fish containing these chemicals, then you can also get ill.

Tạm dịch: Nếu bạn ăn cá có chứa những hóa chất này, bạn cũng có thể bị bệnh.

Dịch bài đọc:

Nếu bạn đi trên đường và nhìn thấy ai đó ném chai nhựa xuống đất, chắc hẳn bạn sẽ khó chịu. Nhưng liệu chúng ta có phản ứng tương tự khi thấy người ta vứt rác xuống biển không? Tất cả chúng ta đều biết rác thải hủy hoại môi trường trên đất liền như thế nào, nhưng chúng ta thường quên mất ảnh hưởng của nó đối với các môi trường như biển, hồ và sông.

Trước hết, ô nhiễm nước trông khủng khiếp. Nhiều bãi biển xinh đẹp có thể bị rác bao phủ khi bất cứ thứ gì chúng ta ném xuống nước đều dạt vào bờ. Ngay cả sông hồ cũng có một số túi nhựa và chai lọ trôi nổi trong đó.

Thứ hai, rác có thể làm tổn thương động vật và chim sống trong hoặc gần nước. Nếu nhìn thấy một chai nhựa, chúng có thể nghĩ đó là thức ăn. Tuy nhiên, khi trẻ cố gắng ăn chai, nó có thể mắc vào miệng dạ dày và khiến trẻ không thể ăn bất cứ thứ gì khác. Chai nhựa cũng có thể khiến cá heo ngừng thở. Đôi khi, thuyền đánh cá để lại những mảnh lưới đánh cá trên mặt nước. Cá có thể mắc vào đó và chết.

Cuối cùng, mọi người quên rằng nhựa là hóa chất tồn tại trong nước. Điều này rất có hại cho cả cá và thực vật. Nếu bạn ăn cá có chứa các hóa chất này thì bạn cũng có thể bị bệnh.

Tóm lại, chúng ta cần lo lắng về ô nhiễm nước cũng như chúng ta quan tâm đến đất đai hoặc không khí. Tất cả chúng ta nên bảo vệ biển, hồ, sông và nhớ mang rác theo mình.

Câu 36: Đáp án đúng: B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Bài viết đưa ra những quan điểm khác nhau của Jean Twenge, Philanthropist, Amanda Lenhart,... về những ảnh hưởng của công nghệ tới thanh thiếu niên

Câu 37: Đáp án đúng: A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: In the book, she argues that those born after 1995 are facing "a mental-health crisis", and she believes it can be linked to growing up with their noses pressed against a screen.

Tạm dịch: Trong cuốn sách, bà lập luận rằng những người sinh sau năm 1995 đang phải đối mặt với "cuộc khủng hoảng sức khỏe tâm thần" và bà tin rằng điều này có thể liên quan đến việc lớn lên với thói quen dán mắt vào màn hình.

Câu 38: Đáp án đúng: D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Some have accused her work of oversimplifying or overlooking data that may tell a slightly different story.

Tạm dịch: Một số người cáo buộc công trình của bà đã đơn giản hóa quá mức hoặc bỏ qua dữ liệu có thể kể một câu chuyện hơi khác.

=> slightly ~ a little: một chút

Câu 39: Đáp án đúng: A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: A possible explanation is that kids are running to their screens to escape from the things in life that are making them unhappy.

Tạm dịch: Một lời giải thích có thể là trẻ em chạy đến màn hình máy tính để thoát khỏi những điều khiến chúng không vui trong cuộc sống.

Câu 40: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Her newest study provides more support for that connection, showing that teens who spent more than an hour or two a day interacting with their gadgets were less happy on average than those who had more face time with others.

Tạm dịch: Nghiên cứu mới nhất của bà cung cấp thêm bằng chứng cho mối liên hệ đó, cho thấy những thanh thiếu niên dành hơn một hoặc hai giờ mỗi ngày để tương tác với các thiết bị điện tử thường kém hạnh phúc hơn so với những người dành nhiều thời gian giao tiếp trực tiếp với người khác.

Câu 41: Đáp án đúng: A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Philanthropist Melinda Gates, whose three children were also born after 1995, wrote in The Washington Post, "phones and apps aren't good or bad by themselves, but for adolescents who don't yet have the emotional tools to overcome life's problems, they can aggravate the difficulties of growing up."

Tạm dịch: Nhà từ thiện Melinda Gates, người có ba đứa con cũng sinh sau năm 1995, đã viết trên tờ The Washington Post rằng "điện thoại và ứng dụng không tốt hay xấu, nhưng đối với những thanh thiếu niên chưa có đủ khả năng cảm xúc để vượt qua các vấn đề trong cuộc sống, chúng có thể làm trầm trọng thêm những khó khăn trong quá trình trưởng thành".

=> aggravate ~ worsen: làm trầm trọng hơn

Câu 42: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin:

- Her newest study provides more support for that connection, showing that teens who spent more than an hour or two a day interacting with their gadgets were less happy on average than those who had more face time with others.

- Philanthropist Melinda Gates, whose three children were also born after 1995, wrote in The Washington Post, "phones and apps aren't good or bad by themselves, but for adolescents who don't yet have the emotional tools to overcome life's problems, they can aggravate the difficulties of growing up."

=> không phải chỉ có một lời giải thích

Dịch bài đọc:

“Có phải điện thoại thông minh đã hủy hoại một thế hệ?” Jean Twenge, giáo sư tâm lý học tại Đại học bang San Diego - đã hỏi trong cuốn sách gây tranh cãi của mình, iGen. Trong cuốn sách, cô lập luận rằng những người sinh sau năm 1995 đang phải đối mặt với "cuộc khủng hoảng sức khỏe tâm thần" và cô tin rằng điều đó có thể liên quan đến việc họ lớn lên với cái mũi bị ép vào màn hình. Nghiên cứu mới nhất của cô cung cấp nhiều hỗ trợ hơn cho kết nối đó, cho thấy rằng những thanh thiếu niên dành hơn một hoặc hai giờ mỗi ngày để tương tác với các thiết bị của mình trung bình ít hạnh phúc hơn những người có nhiều thời gian gặp gỡ người khác.

Kết luận của Twenge đã vấp phải sự chỉ trích trong quá khứ. Một số người đã buộc tội công việc của cô ấy rằng điều đó có thể kể một câu chuyện hơi khác. Twenge nhận ra rằng nghiên cứu dữ liệu quá đơn giản hóa hoặc bỏ qua của cô chỉ gợi ý mối liên hệ giữa việc sử dụng màn hình và sức khỏe tâm lý. Có thể giải thích rằng cuộc sống đang khiến họ bất hạnh. Tuy nhiên, nghiên cứu cho biết, những đứa trẻ chạy đến màn hình để thoát khỏi những thứ trong cuộc khảo sát không thể nói liệu thời gian sử dụng thiết bị có trực tiếp thay đổi sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên hay không.

Nhà từ thiện Melinda Gates, người có ba đứa con cũng sinh sau năm 1995, đã viết trên tờ The Washington Post, “bản thân điện thoại và ứng dụng không tốt hay xấu, nhưng đối với những thanh thiếu niên chưa có công cụ cảm xúc để vượt qua các vấn đề trong cuộc sống, chúng có thể làm trầm trọng thêm những khó khăn khi trưởng thành." Đồng thời, cô cho biết, trẻ em đang học tập trên thiết bị của mình và kết nối theo những cách mới. Các nghiên cứu khác đã khám phá mối liên hệ giữa mạng xã hội và sự cô lập cũng như cách "thích" kích hoạt trung tâm khen thưởng của não. Một số phân tích đã phát hiện ra rằng thậm chí có thể cải thiện các kỹ năng xã hội và xây dựng sức mạnh cảm xúc của trẻ.

Không còn nghi ngờ gì nữa, mọi người đang dành nhiều thời gian hơn cho các thiết bị này và công nghệ đó đang có tác động lớn đến trẻ em cũng như người lớn. "Đây là những thiết bị thực sự quan trọng đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, không chỉ theo hướng tồi tệ hơn mà còn theo hướng tốt đẹp hơn." Amanda Lenhart, phó giám đốc Phòng thí nghiệm cuộc sống tốt hơn tại New America cho biết. Nhưng nghiên cứu mới nhất “đang nhìn thẳng vào công nghệ và muốn nó trở thành vật tế thần”.

Câu 43: Đáp án đúng: D

Kiến thức: câu điều kiện

Giải thích: Giả định một việc không có thật ở hiện tại dùng câu điều kiện 2: If + S + V (QKĐ), S + would/could + V

Tạm dịch:

Mẹ tôi đang đi công tác. Bà ấy không thể chở tôi đi học.

=> Nếu mẹ tôi đang không đi công tác thì bà ấy có thể chở tôi đi học.

Câu 44: Đáp án đúng: A

Kiến thức: đảo ngữ

Giải thích: Only after + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi...thì...

Tạm dịch:

Bạn nên đọc hợp đồng kĩ càng. Bạn không nên kí cho tới tận lúc đó.

=> Chỉ sau khi bạn đọc hợp đồng kĩ càng thì bạn mới nên kí nó.

Câu 45: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đại từ

Giải thích: many wild animals => danh từ số nhiều => tương ứng với tính từ sở hữu “their”

Tạm dịch: Nhiều động vật hoang dã đang phải chịu đựng việc mất chỗ ở.

Câu 46: Đáp án đúng: B

Kiến thức: thì động từ

Giải thích: yesterday => quá khứ đơn

Do đó: spends => spent

Tạm dịch: Quản lí dành 2 tiếng để nói chuyện với chúng tôi ngày hôm qua.

Câu 47: Đáp án đúng: D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: phân biệt hai từ:

- impassioned: say mê

- dispassionate: khách quan, lí trí

Tạm dịch: Giống như cựu trưởng làng, người kế nhiệm sáng suốt của ông có khả năng đáng ngưỡng mộ là gạt bỏ cảm xúc và giữ được sự khách quan khi giải quyết các xung đột tại địa phương.

Câu 48: Đáp án đúng: A

Kiến thức: câu tường thuật

Giải thích: chuyển sang câu tường thuật lùi một thì, me => her

Tạm dịch:

"Anh ấy đã đề nghị cho tôi một công việc văn phòng," Susan nói.

A. Susan nói rằng anh ấy đã đề nghị cho cô ấy một công việc văn phòng.

Câu 49: Đáp án đúng: A

Kiến thức: thì động từ

Giải thích: last + Vqk... ago ~ haven’t + Vp2... since/for...

Tạm dịch: Lần cuối cùng họ đi cắm trại là năm tuần trước.

A. Họ đã không đi cắm trại trong năm tuần.

Câu 50: Đáp án đúng: D

Kiến thức: động từ khuyết thiếu

Giải thích: be not allowed to V: không được phép làm gì ~ can’t + V: không thể làm gì

Tạm dịch: Bạn không được phép vào công trường xây dựng.

D. Bạn không được phép vào công trường xây dựng.