🎉 Góp ý về phiên bản mới Thích Tiếng Anh

Giải chi tiết đề thì vào 10 Hà Nội năm 2024 mã 109

11 tháng 6, 2024 (6 tháng trước) | 12 phút đọc

Câu 1: Đáp án đúng: A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: thông tin: Thomson@2005: I always read about teens and how much time they spend on their electronic devices. Is it a good idea for teens to have a lot of electronic devices? What do you think?" Và các ý kiến của Dan@14 và Harrison@008 đề cập đến cả lợi ích và tác động tiêu cực của thiết bị điện tử đối với thanh thiếu niên.

Tạm dịch: Tôi luôn đọc về thanh thiếu niên và thời gian họ dành cho các thiết bị điện tử. Có phải là một ý tưởng tốt khi cho thanh thiếu niên sử dụng nhiều thiết bị điện tử không? Bạn nghĩ sao?

Câu 2: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Dan@14: Of course it is! Having a device like a smartphone is a great way for me to contact friends and family members – especially the ones I don’t see very often. 

I also use my laptop and my tablet to do research and improve my computer skills.

Tạm dịch: 

Tất nhiên là có! Có một thiết bị như điện thoại thông minh là một cách tuyệt vời để tôi liên lạc với bạn bè và các thành viên trong gia đình – đặc biệt là những người mà tôi không thường xuyên gặp. 

Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay và máy tính bảng của mình để nghiên cứu và cải thiện kỹ năng máy tính của mình.

Câu 3: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: thông tin: Dan@14: I share photos and send them text messages on a messaging app all the time.

Tạm dịch: Tôi chia sẻ ảnh và gửi tin nhắn trên một ứng dụng nhắn tin suốt. 

Câu 4: Đáp án đúng: A

Giải thích: thông tin: Harrison@008: Now, I just have a smartphone and I only use it after I finish my homework.

Tạm dịch: Bây giờ, tôi chỉ có một điện thoại thông minh và chỉ sử dụng nó sau khi tôi làm xong bài tập về nhà.

Câu 5: Đáp án đúng: D

Giải thích: Attention span là thời gian mà một người có thể tập trung vào một việc nào đó mà không bị xao lãng.

Tạm dịch: Cha mẹ tôi nói rằng điều này sẽ làm giảm khả năng tập trung của tôi và khiến tôi thiếu kỹ năng xã hội. 

Dịch bài đọc:

Diễn đàn TEENTECH 

Thomson@2005: Tôi luôn đọc về thanh thiếu niên và thời gian họ dành cho các thiết bị điện tử. Có phải là một ý tưởng tốt khi cho thanh thiếu niên sử dụng nhiều thiết bị điện tử không? Bạn nghĩ sao?

Dan@14: Tất nhiên là có! Có một thiết bị như điện thoại thông minh là một cách tuyệt vời để tôi liên lạc với bạn bè và các thành viên trong gia đình – đặc biệt là những người mà tôi không thường xuyên gặp. Tôi chia sẻ ảnh và gửi tin nhắn trên một ứng dụng nhắn tin suốt. Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay và máy tính bảng của mình để nghiên cứu và cải thiện kỹ năng máy tính của mình.

Harrison@008: Các thiết bị điện tử có thể có một số tác động tiêu cực đến thanh thiếu niên. Tôi đã có một máy tính bảng, điện thoại thông minh và một máy chơi game. Tôi đã dành quá nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử và lên mạng xã hội. Cha mẹ tôi nói rằng điều này sẽ làm giảm khả năng tập trung của tôi và khiến tôi thiếu kỹ năng xã hội. Bác sĩ của tôi nói rằng tôi đang tăng cân quá mức. Bây giờ, tôi chỉ có một điện thoại thông minh và chỉ sử dụng nó sau khi tôi làm xong bài tập về nhà. Tôi vui vì mình đã ngừng lãng phí quá nhiều thời gian vào các thiết bị điện tử.

Câu 6: Đáp án đúng: C

Giải thích: 

Đọc câu, dễ dàng xác định nét nghĩa của từ được gạch chân (pull down)dỡ, phá hủy (tòa nhà)

Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có: 

A. give up: từ bỏ

B. turn up: xuất hiện

C. set up: dựng lên

D. cheer up: vui lên

Ta thấy đáp án C. set up (dựng lên) có nghĩa trái ngược với từ được gạch chân pull down (dỡ xuống).

Tạm dịch: Hội đồng thành phố đã quyết định phá bỏ một số tòa nhà cũ không an toàn ở trung tâm.

Câu 7: Đáp án đúng: B

Giải thích:

Đọc câu, ta xác định được nét nghĩa của từ được gạch chân (over the moon)vui sướng.

Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có: 

A. delighted: vui mừng

B, depressed: chán nản

C. satisfied: thỏa mãn

D. surprised: bất ngờ

Ta thấy đáp án B. depressed có nghĩa trái ngược với từ được gạch chân over the moon (vui sướng).

Tạm dịch: Liên đã rất vui mừng khi cô trở thành lãnh đạo của câu lạc bộ DIY của trường cô.

Câu 8: Đáp án đúng: D

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích: Which được dùng để bổ sung thông tin về Wellington trong câu mệnh đề quan hệ không xác định.

Tạm dịch: Wellington, thành phố thủ đô của New Zealand, nổi tiếng với những cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp và quang cảnh bến cảng đẹp mắt.

Câu 9: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Danh từ riverbank (bờ sông) đi với giới từ “on” → on the riverbank: bên bờ sông

Tạm dịch: Tuần trước, gia đình học đã đi picnic ăn trưa bên bờ một dòng sông.

Câu 10: Đáp án đúng: B

Kiến thức: Câu so sánh hơn và trạng từ

Giải thích: Trong câu so sánh hơn này, ta thấy đằng sau động từ learn (học), ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho nó là effectively (một cách hiệu quả). 

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng flashcards có thể giúp chúng ta học tiếng Anh hiệu quả hơn không?

Câu 11: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Tính từ

Giải thích: Ta cần điền vào chỗ trống một tính từ để miêu tả danh từ ở đây là stories about faraway lands (những câu chuyện về những vùng đất xa xôi).

Tạm dịch: Theo ý kiến của tôi, các câu chuyện về những vùng đất xa xôi luôn luôn thú vị.

Câu 12: Đáp án đúng: B

Kiến thức: Cấu trúc Looking forward to doing something

Giải thích: Trong câu này, chúng ta áp dụng cấu trúc Looking forward to doing something có nghĩa là mong chờ làm điều gì đó.

Tạm dịch: Các học sinh đang mong đợi được nghỉ sau kỳ thi của chúng.

Câu 13: Đáp án đúng: C

Kiến thức: lượng từ

Giải thích: Cấu trúc a lot of + N (số nhiều) có nghĩa là rất nhiều cái gì đó.

Tạm dịch: Có rất nhiều thông tin có sẵn trên internet về các bài kiểm tra IELTS.

Câu 14: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ could/ should + V-bare. (Lưu ý: câu điều kiện loại 2 sử dụng were cho tất cả các ngôi).

Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn vài tuổi, tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ có được công việc.

Câu 15: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: It’s the first time/second time/…/last time + somebody have/has done something (Đây là lần đầu tiên/thứ hai/…/cuối cùng ai làm gì).

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên các con của chúng tôi tự đồ gốm của riêng tại xưởng.

Câu 16: Đáp án đúng: B

Kiến thức: Cấu trúc Ask somebody to do something

Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc Ask somebody to do something có nghĩa là yêu cầu ai đó làm gì (Lưu ý: Trong ngữ cảnh câu này, ta sử dụng thì quá khứ để hoàn thành câu).

Tạm dịch: Hướng dẫn viên du lịch yêu cầu các du khách không mang theo túi nặng khi leo núi.

Câu 17: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Cấu trúc câu wish

Giải thích: Ta sử dụng cấu trúc câu Wish (ước) thì hiện tại:  S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Tạm dịch: Tôi ước gì tôi có cơ hội tham gia một lớp học nhiếp ảnh vào năm học tới.

Câu 18: Đáp án đúng: C

Tạm dịch: Người lớn nên trông coi con cái cẩn thận tại sân chơi.

Câu 19: Đáp án đúng: B

Tạm dịch:

Mike: "Mình vừa được trao học bổng!" 

Chi: "Thật tuyệt! Chúc mừng bạn!"

Câu 20: Đáp án đúng: D

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʌ/ , các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/.

A. holiday: /ˈhɒlɪdeɪ/

B. problem: /ˈprɒbləm/

C. popular: /ˈpɒpjələr/

D. comfortable: /ˈkʌmfətəbl/ hoặc /ˈkʌmfərtəbəl/

Câu 21: Đáp án đúng: B

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án B phát âm là /z/ , các đáp án còn lại phát âm là /s/.

A. purpose: /ˈpɜːpəs/

B. surprise: /səˈpraɪz/

C. course: /kɔːs/

D. practise: /ˈpræktɪs/

Câu 22: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. limitation /ˌlɪmɪˈteɪʃn/

B. emotional /ɪˈməʊʃənl/

C. activity /ækˈtɪvɪti/

D. environment /ɪnˈvaɪərənmənt/

Câu 23: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/

B. historic /hɪˈstɒrɪk/

C. unlucky /ʌnˈlʌki/

D. pollution /pəˈluːʃn/

Câu 24: Đáp án đúng: B

Đọc câu, dễ dàng xác định nét nghĩa của từ được gạch chân (To begin with)Mở đầu, đầu tiên.

Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có: 

A. In the end: cuối cùng

B. First of all: đầu tiên, trước hết là

C. To give advice: cho một lời khuyên

D. In fact: thực tế thì

Ta thấy đáp án B. First of all (đầu tiên) đồng nghĩa với từ được gạch chân To begin with.

Tạm dịch: Ngồi một chỗ có thể trở nên buồn chán. Trước hết, hãy khám phá một số sở thích thú vị mà chúng ta có thể thử!

Câu 25: Đáp án đúng: C

Đọc câu, dễ dàng xác định nét nghĩa của từ được gạch chân (Pleasure) nghĩa là niềm vui, sự thích thú.

Suy đoán và loại trừ các đáp án của đề bài, ta có: 

A. improvement: sự cải thiện

B. participation: sự tham gia

C. fun: niềm vui

D. experience: trải nghiệm

Ta thấy đáp án C. fun (niềm vui) đồng nghĩa với từ được gạch chân Pleasure.

Tạm dịch: Một số trẻ em có được rất nhiều niềm vui từ việc làm các câu đố xếp hình.

Câu 26: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Cụm từ Make progress.

Giải thích: Cụm từ Make rapid progress có nghĩa là tiến bộ nhanh chóng.

Tạm dịch: Chào mừng đến với Chương trình Anh ngữ Chuyên sâu của chúng tôi – sự lựa chọn hoàn hảo cho học sinh muốn đạt được các mục tiêu học ngôn ngữ cụ thể và đạt được tiến bộ nhanh chóng trong khả năng tiếng Anh của mình!

Câu 27: Đáp án đúng: C

Kiến thức: Cụm danh từ ghép

Giải thích: 15-hour English course là một cụm danh từ ghép, trong đó 15-hour đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho English course.

Tạm dịch: Chương trình Anh ngữ Chuyên sâu của chúng tôi cung cấp thêm 12 giờ giảng dạy tiếng Anh mỗi tuần ngoài khóa học tiếng Anh 15 giờ thông thường của chúng tôi.

Câu 28: Đáp án đúng: C

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích: Each student’s individual needs là cấu trúc đúng để chỉ nhu cầu cá nhân của từng học sinh.

Tạm dịch: Những lớp học thêm này được tổ chức trong các nhóm nhỏ gồm ba hoặc bốn học sinh, cho phép trải nghiệm học tập cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu của mỗi học sinh.

Câu 29: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Ta sử dụng giới từ In trong In small group có nghĩa là theo các nhóm nhỏ

Tạm dịch: 12 giờ học tiếng Anh chuyên sâu theo nhóm nhỏ.

Câu 30: Đáp án đúng: B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: A variety of indoor and outdoor activities là cụm từ đúng và thông dụng, nghĩa là một loạt các hoạt động trong nhà và ngoài trời.

Tạm dịch: Một loạt các hoạt động trong nhà và ngoài trời.

Dịch bài đọc: 

Chào mừng đến với Chương trình Anh ngữ Chuyên sâu của chúng tôi – sự lựa chọn hoàn hảo cho học sinh muốn đạt được các mục tiêu học ngôn ngữ cụ thể và đạt được tiến bộ nhanh chóng trong khả năng tiếng Anh của mình! Chương trình Anh ngữ Chuyên sâu của chúng tôi cung cấp thêm 12 giờ giảng dạy tiếng Anh mỗi tuần ngoài khóa học tiếng Anh 15 giờ thông thường của chúng tôi. Những lớp học thêm này được tổ chức trong các nhóm nhỏ gồm ba hoặc bốn học sinh, cho phép trải nghiệm học tập cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu của mỗi học sinh.

Điểm nổi bật:

- Chỗ ở nội trú

- Đầy đủ bữa ăn

- 12 giờ học tiếng Anh chuyên sâu theo nhóm nhỏ

- Một loạt các hoạt động trong nhà và ngoài trời

- Hai chuyến dã ngoại mỗi tuần

Câu 31: Đáp án đúng: B

Kiến thức: Câu so sánh hơn và lượng từ

Giải thích:

A. I made less spelling mistakes than Minh did: Sai vì less dùng cho danh từ không đếm được, đúng phải là fewer cho danh từ đếm được như mistakes.

C. I didn’t make as much spelling mistakes as Minh did.: Sai vì much dùng cho danh từ không đếm được, đúng phải là many.

D. I didn’t make more spelling mistakes as Minh did: Sai về ngữ pháp; đúng phải là I didn’t make more spelling mistakes than Minh did.

→ Đáp án đúng: B. I didn’t make as many spelling mistakes as Minh did.

Tạm dịch: Tôi không mắc nhiều lỗi chính tả như Minh.

Câu 32: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Câu điều kiện 

Giải thích: Câu này yêu cầu viết lại câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V + O

Tạm dịch: Nếu mọi người không hành động để bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu sẽ trở nên tồi tệ hơn.

Câu 33: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Câu trần thuật

Giải thích: Câu gián tiếp Her son said he was in the school canteen then được chuyển thành câu trực tiếp tương ứng. He was trở thành I’m và then trở thành now.

Tạm dịch: Con trai cô ấy nói rằng: Mẹ ơi, con đang ở căng tin trường.

Câu 34: Đáp án đúng: C

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc It is thought that... là cấu trúc bị động phổ biến để diễn đạt ý kiến chung. Các đáp án khác không đúng về ngữ pháp.

Tạm dịch: Người ta cho rằng đọc sách có thể cải thiện trí tưởng tượng và sự sáng tạo của chúng ta.

Câu 35: Đáp án đúng: C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Câu hỏi đuôi đúng cần có dạng didn’t she? vì câu chính là Khanh had to take a course to improve her English.

Tạm dịch: Khanh đã phải tham gia một khóa học để cải thiện tiếng Anh của cô ấy, phải không?

Câu 36: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu và liên từ

Giải thích: Đáp án D là chính xác vì có cấu trúc đúng là Should do something (nên làm gì)Because of something (bởi vì sao).

Tạm dịch: Bạn nên đi bằng xe buýt thay vì bằng ô tô vì lợi ích môi trường của nó.

Câu 37: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Cấu trúc It is nice of you to do something

Giải thích:  Cấu trúc đúng là It is nice of you to do something có nghĩa là Bạn thật tốt khi…

Tạm dịch: Bạn thật tốt khi cho tôi lời khuyên hữu ích như vậy.

Câu 38: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Ngữ pháp và ngữ nghĩa

Giải thích: Đáp án A đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa. Most of our classmates (số nhiều) đi với động từ find.

Tạm dịch: Hầu hết các bạn cùng lớp của chúng ta thấy rằng các chương trình trò chơi truyền hình này thú vị và hấp dẫn.

Câu 39: Đáp án đúng: A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Sai vì a saxophone không đúng. Đúng phải là the saxophone (dụng cụ âm nhạc) đi với mạo từ the.

Tạm dịch: Thu Hiền đã chơi kèn saxophone từ khi cô ấy chỉ mới 10 tuổi.

Câu 40: Đáp án đúng: D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cấu trúc đúng là Made up my mind, có nghĩa là cụm từ diễn đạt hành động quyết định.

Tạm dịch: Tôi chưa quyết định được cách tổ chức kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ tôi.