🎉 Góp ý về phiên bản mới Thích Tiếng Anh

Giải chi tiết đề thì vào 10 Hà Nội năm 2024 mã 113

11 tháng 6, 2024 (4 tháng trước) | 10 phút đọc

Câu 1: Đáp án đúng: A

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.

A. surprise /səˈpraɪz/

B. purpose /ˈpɜːrpəs/

C. practice /ˈpræktɪs/

D. course /kɔːrs/

Câu 2: Đáp án đúng: B

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɒ/.

A. holiday /ˈhɒl.ɪ.deɪ/

B. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bl/

C. popular /ˈpɒp.jə.lər/

D. problem /ˈprɒb.ləm/

Câu 3: Đáp án đúng: A

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích: over the moon (rất hạnh phúc, vui sướng) >< depressed (buồn rầu, chán nản)

Tạm dịch: Liên rất vui mừng vì cô ấy trở thành trưởng câu lạc bộ DIY của trường cô ấy.

Câu 4: Đáp án đúng: B

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích: pull down (dỡ bỏ) >< set up (thành lập)

Tạm dịch: Hội đồng thành phố quyết định dỡ bỏ một loạt những tòa nhà không an toàn trong trung tâm.

Câu 5: Đáp án đúng: B

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích: pleasure ~ fun: niềm vui

Tạm dịch: Một số đứa trẻ nhận được nhiều niềm vui từ việc chơi trò lắp hình.

Câu 6: Đáp án đúng: C

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích: to begin with ~ first of all: mở đầu

Tạm dịch: Ngồi xung quanh có thể buồn chán. Để mở đầu, hãy khám phá một số sở thích thú thị mà chúng ta có thể thử!

Câu 7: Đáp án đúng: D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2.

A. activity /ækˈtɪvəti/

B. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

C. emotional /ɪˈməʊʃənl/

D. limitation /ˌlɪmɪˈteɪʃən/

Câu 8: Đáp án đúng: D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2.

A. unlucky /ʌnˈlʌki/

B. pollution /pəˈluːʃən/

C. historic /hɪˈstɒrɪk/

D. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/

Câu 9: Đáp án đúng: A

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Tạm dịch:

Mike: “Tớ vừa nhận được học bổng nè!”

Chi: “Ngầu thật đấy! Chúc mừng nha!”

Câu 10: Đáp án đúng: B

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Tạm dịch:

Thanh: “Biển báo này nói gì vậy Emma?”

Emma: “Người lớn nên trông trẻ con cẩn thận ở sân chơi.”

Câu 11: Đáp án đúng: D

Kiến thức: đại từ quan hệ

Giải thích: Thay cho danh từ chỉ vật “Wellington” dùng đại từ quan hệ “which”.

Tạm dịch: Wellington, thủ đô của New Zealand, nổi tiếng vì phong cảnh thiên nhiên và cảnh cảng biển đẹp.

Câu 12: Đáp án đúng: D

Kiến thức: câu tường thuật

Giải thích: asked sb to V: yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: Hướng dẫn viên du lịch yêu cầu du khách không mang những chiếc túi nặng khi đi bộ đường dài trên núi.

Câu 13: Đáp án đúng: A

Kiến thức: từ loại

Giải thích: Bổ nghĩa cho to be ở đây cần một tính từ, khi mô tả đặc điểm, tính chất của một vật, sự vật, sự việc ta dùng adj-ing

Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, những câu chuyện về những miền đất xa xôi thì luôn thú vị.

Câu 14: Đáp án đúng: A

Kiến thức: thì động từ

Giải thích: It’s the first time + S + V (HTHT): đó là lần đâu tiên...

Tạm dịch: Đó là lần đầu tiên những đứa con của tôi tự làm tác phẩm gốm sứ của riêng mình ở trong một hội thảo.

Câu 15: Đáp án đúng: C

Kiến thức: câu điều kiện

Giải thích: Giả định một việc không có thật ở hiện tại ta dùng câu điều kiện 2: If + S + V (QKĐ), S + would/could + V

Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn vài tuổi thì anh ấy sẽ nhận được việc.

Câu 16: Đáp án đúng: B

Kiến thức: so sánh hơn

Giải thích:

- Bổ nghĩa cho động từ “learn” ta cần một trạng từ

- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + adv

Tạm dịch: Bạn có nghĩ thẻ ghi nhớ có thể giúp chúng ta học tiếng Anh hiệu quả hơn không?

Câu 17: Đáp án đúng: B

Kiến thức: giới từ

Giải thích: on the river bank: trên bờ sông

Tạm dịch: Cuối tuần trước, gia đình tôi tận hưởng một bữa trưa cắm trại trên bờ sông.

Câu 18: Đáp án đúng: C

Kiến thức: cụm từ cố định

Giải thích: look forward to Ving: trông đợi điều gì

Tạm dịch: Học sinh đang trông đợi sẽ được giải lao sau những bài thi của họ.

Câu 19: Đáp án đúng: A

Kiến thức: câu ước

Giải thích: Mong muốn một điều gì đó trong tương lai: S + wish + S + would/could + V

Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi có thể có cơ hội chụp kỉ yếu vào năm học sau.

Câu 20: Đáp án đúng: B

Kiến thức: lượng từ

Giải thích: a lot of + N (số nhiều/số ít không đếm được): rất nhiều

Tạm dịch: Có rất nhiều thông tin có sẵn trên mạng về những bài kiểm tra IELTS.

Câu 21: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Lời thoại thứ hai và thứ ba nói về mặt lợi và mặt trái của thiết bị điện tử đối với thanh thiếu niên.

=> Chủ đề chính là một số ảnh hưởng của những thiết bị điện tử tới thanh thiếu niên.

Câu 22: Đáp án đúng: A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Of course it is! Having a device like a smartphone is a great way for me to contact friends and family members - especially the ones I don't see very often.

Tạm dịch: Tất nhiên rồi! Việc sở hữu một thiết bị như điện thoại thông minh là cách tuyệt vời để tôi liên lạc với bạn bè và gia đình - đặc biệt là những người tôi không thường xuyên gặp.

Câu 23: Đáp án đúng: D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: I share photos and send them text messages on a messaging app all the time.

Tạm dịch: Tôi thường xuyên chia sẻ ảnh và gửi tin nhắn văn bản trên ứng dụng nhắn tin.

Câu 24: Đáp án đúng: C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: I only use it after I finish my homework.

Tạm dịch: Tôi chỉ sử dụng nó sau khi tôi làm xong bài tập về nhà.

Câu 25: Đáp án đúng: D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: My parents said it would reduce my attention span and make me lack social skills.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nói rằng điều đó sẽ làm giảm khả năng tập trung của tôi và khiến tôi thiếu các kỹ năng xã hội.

Dịch bài đọc:

Diễn đàn TEENTECH

Thomson@2005: Tôi luôn đọc về thanh thiếu niên và thời gian họ dành cho các thiết bị điện tử.

Có phải là ý tưởng hay khi thanh thiếu niên có nhiều thiết bị điện tử không? Bạn nghĩ sao?

Dan@14: Tất nhiên là được! Có một thiết bị như điện thoại thông minh là cách tuyệt vời để tôi liên lạc với bạn bè và các thành viên gia đình - đặc biệt là những người tôi không thường xuyên gặp. Tôi chia sẻ ảnh và gửi tin nhắn văn bản cho họ trên ứng dụng nhắn tin mọi lúc. Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay và máy tính bảng để nghiên cứu và cải thiện kỹ năng máy tính của mình.

Harrison@008: Các thiết bị điện tử có thể có một số tác động tiêu cực đến thanh thiếu niên. Tôi có một máy tính bảng, một điện thoại thông minh và một máy chơi game. Tôi dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử và sử dụng mạng xã hội. Bố mẹ tôi nói rằng điều đó sẽ làm giảm khả năng tập trung của tôi và khiến tôi thiếu các kỹ năng xã hội. Bác sĩ của tôi nói rằng tôi cũng đang tăng cân. Bây giờ, tôi chỉ có một chiếc điện thoại thông minh và tôi chỉ sử dụng nó sau khi hoàn thành bài tập về nhà. Tôi rất vui vì mình đã ngừng lãng phí quá nhiều thời gian vào các thiết bị điện tử.

Câu 26: Đáp án đúng: A

Kiến thức: cụm từ cố định

Giải thích: make progress: tiến bộ

Tạm dịch: Chào mừng đến với Chương trình tiếng Anh chuyên sâu của chúng tôi - sự lựa chọn hoàn hảo cho những học viên muốn đạt được mục tiêu học ngôn ngữ cụ thể và tiến bộ nhanh chóng trong trình độ tiếng Anh của mình!

Câu 27: Đáp án đúng: C

Kiến thức: tính từ ghép

Giải thích: số thứ tự-danh từ đếm được số ít

Tạm dịch: Chương trình tiếng Anh chuyên sâu của chúng tôi cung cấp thêm 12 giờ học tiếng Anh mỗi tuần ngoài khóa học tiếng Anh thông thường kéo dài 15 giờ.

Câu 28: Đáp án đúng: D

Kiến thức: lượng từ

Giải thích:

A. both: cả hai

B. none: không có gì

C. each: mỗi

D. all: tất cả

Tạm dịch: Các lớp học thêm này được tổ chức theo nhóm nhỏ gồm ba hoặc bốn người, cho phép trải nghiệm học tập được cá nhân hóa, phù hợp với nhu cầu riêng của từng học viên.

Câu 29: Đáp án đúng: A

Kiến thức: giới từ

Giải thích: in small groups: trong các nhóm nhỏ

Tạm dịch: 12 giờ học tiếng Anh chuyên sâu trong các nhóm nhỏ.

Câu 30: Đáp án đúng: C

Kiến thức: từ vựng

A. abilities: khả năng

B. difficulties: khó khăn

C. activities: hoạt động

D. possibilities: khả năng

Tạm dịch: Nhiều hoạt động trong nhà và ngoài trời.

Dịch bài đọc:

KHÓA HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN SÂU

Địa điểm: Trường Bibury, Trường Malver, Cao đẳng Trent

Ngày: 30 tháng 6 - 25 tháng 8 năm 2024

Độ tuổi: 7 - 18 tuổi

Tổng quan:

Chào mừng đến với Chương trình tiếng Anh chuyên sâu của chúng tôi - sự lựa chọn hoàn hảo cho những học sinh muốn đạt được mục tiêu học ngôn ngữ cụ thể và tiến bộ trong trình độ tiếng Anh của mình! Chương trình tiếng Anh chuyên sâu của chúng tôi cung cấp thêm 12 giờ học tiếng Anh mỗi tuần ngoài khóa học tiếng Anh thông thường kéo dài 15 giờ của chúng tôi. Các lớp học thêm này được tổ chức theo nhóm nhỏ gồm ba hoặc bốn học sinh, cho phép trải nghiệm học tập được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu của từng học sinh.

Điểm nổi bật:

* Chỗ ở tại ký túc xá

* Ăn toàn

* 12 giờ học tiếng Anh chuyên sâu theo nhóm nhỏ

* Nhiều hoạt động trong nhà và ngoài trời

* Hai chuyến tham quan mỗi tuần

Câu 31: Đáp án đúng: D

Giải thích: make up sb’s mind: đưa ra quyết định

Do đó: in => up

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định tổ chức kỉ niệm đám cưới cho bố mẹ tôi như thế nào.

Câu 32: Đáp án đúng: C

Giải thích: play + the + nhạc cụ

Do đó: a => the

Tạm dịch: Thu Hiền đã chơi saxophone kể từ khi cô ấy 10 tuổi.

Câu 33: Đáp án đúng: A

Kiến thức: lượng từ

Giải thích: most + of + N (số nhiều) + V (số nhiều): hầu hết

Tạm dịch: Hầu hết bạn học của chúng tôi thấy những game shows giải trí và thú vị.

Câu 34: Đáp án đúng: B

Kiến thức: động từ nguyên mẫu, mạo từ

Giải thích: It is nice of you to V: bạn thật tốt khi làm gì, “useful advice” là danh từ số ít đếm được nhắc tới lần đầu, useful bắt đầu bằng phụ âm => dùng với mạo từ “a”

Tạm dịch: Bạn thật tốt khi đưa ra cho tôi lời khuyên hữu ích.

Câu 35: Đáp án đúng: A

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải thích:

- to V: để làm gì

- mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn và để dạng khẳng định => phần đuôi phủ định và mượn trợ động từ “did”

Tạm dịch: Khanh phải tham gia một khóa học để cải thiện tiếng Anh của cô ấy phải không?

Câu 36: Đáp án đúng: C

Kiến thức: động từ khuyết thiếu, liên từ

Giải thích:

- should + Vinf: nên làm gì

- because of + N/Ving: bởi vì

Tạm dịch: Bạn nên đi bằng xe buýt thay vì ô tô vì những lợi ích môi trường.

Câu 37: Đáp án đúng: B

Kiến thức: câu điều kiện

Giải thích: Nêu giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dùng câu điều kiện 1: If + S + (HTĐ), S + V (TLĐ)

Tạm dịch: Nếu con người không thực hiện hành động bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu sẽ trở nên tệ hơn.

Câu 38: Đáp án đúng: D

Kiến thức: câu tường thuật

Giải thích: Chuyển từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp

- he was => I am (tiến một thì)

- then => now

Tạm dịch: Con trai cô ấy nói rằng anh ấy đang ở trong căng-tin của trường.

=> “Con đang ở trong căng-tin của trường”, con trai cô ấy nói.

Câu 39: Đáp án đúng: B

Kiến thức: câu bị động đặc biệt

Giải thích: It + to be + Vp2 + that + S + V

Tạm dịch: Người ta cho rằng việc đọc có thể cải thiện trí tưởng tượng và óc sáng tạo.

Câu 40: Đáp án đúng: D

Kiến thức: so sánh

Giải thích:

- A sai vì “mistakes” là danh từ đếm được => không dùng “much” mà phải dùng “many”

- B sai vì so sánh hơn phải dùng với “than” không dùng “as”

- C sai vì “mistakes” là danh từ đếm được => không dùng với “less” mà phải là “fewer”

- D đúng vì cấu trúc so sánh bằng với danh từ: as + N + as

Tạm dịch: Minh mắc nhiều lỗi hơn tôi.

=> Tôi không mắc nhiều lỗi như Minh.