Chọn từ vựng để hoàn thành câu là một trong những phần chiếm nhiều câu hỏi trong đề thi THPTQG tiếng Anh với mức độ từ dễ tới khó. Cụ thể, dạng bài này có thể chiếm tới 10% trong số 50 câu hỏi mà các thí sinh phải trải qua. Hôm nay, hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu những bí quyết đạt trọn vẹn điểm cho dạng bài này.
Đề bài câu hỏi chọn từ vựng hoàn thành câu trong đề thi có dạng như thế nào?
(trích toàn bộ từ đề thi minh hoạ THPT môn tiếng Anh - năm 2023)
1. Dạng bài về cấu tạo từ
Question 18: Children often like wearing colors on Tet holidays.
A. brightly
B. brighten
C. brightness
D. bright
2. Dạng bài về nghĩa của từ
Question 11: Our school has had a record of 10,000 visits this week.
A. software
B. email
C. hardware
D. website
3. Dạng bài về Ving/ to V
Question 13: He refused overtime to spend the evening with his family.
A. to work
B. work
C. to working
D. working
4. Dạng bài về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ
Question 16: David still contact with many of his old school friends.
A. catches
B. brings
C. takes
D. keeps
Hướng dẫn làm dạng bài chọn từ vựng hoàn thành câu
Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài
Trước hết, các bạn cần xác định loại dạng bài chọn từ vựng hoàn thành câu. Có 4 dạng bài chính: Dạng bài về cấu tạo từ, dạng bài về nghĩa của từ, dạng bài về Ving/ to V, và dạng bài về về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ. Từng dạng sẽ có dấu hiệu nhận biết sau:
- Dạng bài về cấu tạo từ sẽ có 4 đáp án chung một gốc từ, hay nói khác là các đáp án sẽ có chung gốc nghĩa giống nhau.
- Dạng bài về nghĩa của từ sẽ có 4 đáp án có nghĩa khác nhau, là những từ vựng khác biệt. Dạng bài này yêu cầu bạn điền từ dựa vào ngữ cảnh.
- Dạng bài về Ving/to V sẽ có 2 trong 4 đáp án là dạng Ving và to V của một động từ.
- Dạng bài về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ sẽ yêu cầu bạn điền một từ dựa vào cụm từ trong câu do đây thường là cụm từ cố định hoặc là ngữ pháp.
Sau khi đã xác định dạng bài, các bạn làm từng dạng bài theo các bước trình bày sau.
1. Dạng bài về cấu tạo từ
- Bước 2: Đọc lại câu, xác định thành phần còn thiếu
- Bước 3: Xác định từ loại của các đáp án. Nếu có từ 2 đáp án cùng từ loại, các bạn cần xem xét thêm về nghĩa. Sau đó, chọn đáp án phù hợp nhất
2. Dạng bài về nghĩa của từ
- Bước 2: Xác định phần nghĩa cần điền
- Bước 3: Xem xét các lựa chọn và chọn đáp án phù hợp nhất với nghĩa của câu
3. Dạng bài về Ving/ to V
- Bước 2: Xác định động từ trong câu ngữ cảnh
- Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp với động từ đã cho
4. Dạng bài về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ
- Bước 2: Xác định từ khóa trong câu ngữ cảnh
- Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp
Bài tập áp dụng
Exercise. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. Children often like wearing _____ colours on Tet holidays.
A. brightly
B. brighten
C. brightness
D. bright
Question 2. Our school _____ has had a record of 10,000 visits this week.
A. software
B. email
C. hardware
D. website
Question 3. He refused _____ overtime to spend the evening with his family.
A. to work
B. work
C. to working
D. working
Question 4. David still _____ contact with many of his old school friends.
A. catches
B. brings
C. takes
D. keeps
Question 5. Don’t let children _____ in the kitchen.
A. play
B. playing
C. to play
D. played
Đáp án:
Question 1 - D
- Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài
Ở đây, các bạn xác định được Question 1 là Dạng bài về cấu tạo từ do 4 đáp án của nó có các từ cùng gốc "bright".
- Bước 2: Đọc lại câu, xác định thành phần còn thiếu
Ở vị trí này, ta xác định cần điền tính từ bổ nghĩa cho "colours".
- Bước 3: Xác định từ loại của các đáp án
Trong các đáp án, có đáp án A là trạng trừ (đuôi ly), đáp án B là động từ (đuôi en), đáp án C là danh từ (đuôi ness), còn đáp án D là tính từ. Vậy ta chọn đáp án D.
Dịch câu: Trẻ em thường thích mặc đồ có màu sắc sặc sỡ vào dịp Tết.
Question 2 - D
- Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài
Ở đây, các bạn xác định được Question 2 là Dạng bài về nghĩa của từ do 4 đáp án của nó là từ có nghĩa khác nhau, và quan sát thấy việc điền đáp án phụ thuộc vào nghĩa chứ không phải do cụm từ cố định, hay do ngữ pháp.
- Bước 2: Xác định phần nghĩa cần điền
Dựa vào phần ngữ cảnh câu, ta cần điền một từ chỉ sự vật có lượt truy cập 10,000 người.
- Bước 3: Xem xét các lựa chọn và chọn đáp án phù hợp nhất với nghĩa của câu
Trong các đáp án, với A là phần mềm, B là thư điện tử, C là phần cứng, và D là trang web thì rõ ràng, đáp án D là hợp lý nhất.
Dịch câu: Trang web của trường chúng tôi đã đạt kỷ lục 10,000 lượt truy cập trong tuần này.
Question 3 - A
- Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài
Ở đây, các bạn xác định được Question 3 là Dạng bài về Ving/ to V do có 2 trong 4 đáp án là dạng Ving và to V của động từ "refuse".
- Bước 2: Xác định động từ trong câu ngữ cảnh
Ở câu này, động từ chính ta cần chú tâm là "refuse".
- Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp với động từ đã cho
Cấu trúc của động từ này là "refuse to V": từ chối làm gì. Ta chọn đáp án A.
Dịch câu: Anh ấy từ chối làm thêm giờ để dành buổi tối cho gia đình.
Question 4 - D
- Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài
Ở đây, các bạn xác định được Question 4 là Dạng bài về về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ, cụ thể trong trường hợp này là collocation do quan sát thấy việc điền đáp án phụ thuộc vào cụm từ cố định.
- Bước 2: Xác định từ khóa trong câu ngữ cảnh
Quan sát những từ xung quanh từ cần điền, ta xác định từ khóa trong câu này là "contact".
- Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp
Cụm từ cố định "keep contact" có nghĩa là giữ liên lạc phù hợp với nghĩa câu, vì vậy ta chọn phương án D.
Dịch câu: David vẫn giữ liên lạc với nhiều người bạn học cũ của mình.
Question 5 - A
- Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài
Ở đây, các bạn xác định được Question 5 là Dạng bài về Ving/ to V do có 1 trong 4 đáp án là dạng Ving của động từ "play".
- Bước 2: Xác định động từ trong câu ngữ cảnh Ở câu này, động từ chính ta cần chú tâm là "play".
- Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp với động từ đã cho
Cấu trúc chính của câu này là “let sb V”: Để ai đó làm gì. Ta chọn đáp án A.
Dịch câu: Đừng để bọn trẻ chơi trong nhà bếp.
Hy vọng những bí quyết đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn áp dụng hiệu quả vào giải các bài tập và đạt kết quả cao.