Chọn từ vựng để hoàn thành câu là một trong những phần chiếm nhiều câu hỏi trong đề thi vào 10 tiếng Anh với mức độ từ dễ tới khó. Cụ thể, dạng bài này chiếm 5 câu trong số 40 câu hỏi mà các thí sinh phải trải qua. Hôm nay, hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu những bí quyết đạt trọn vẹn điểm cho dạng bài này.
Đề bài câu hỏi điền từ trong đề thi có dạng như thế nào?
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Lying next to the beautiful Lan Ha Bay, Cat Ba island is considered one of the must-visit destinations of Vietnam. Cat Ba had three main beaches (26) _ visitors can sunbathe and enjoy the basuty of the sea, especially at sunset. For those who prefer (27) __ activities they can try rock climbing, kayaking, or snorkelling.
Summer is the best time to visit Cat Ba because of the sunt days, less rain and high temperature. There are many suitable beachside activities for tourists to join in. (28) **_**, during this time, the beaches can be more crowded than usual. If you want to have the beaches all to yourself, come early in the morning.
(29) ___ other islands in Vietnam, Cat Ba offers a wide variety of quality seafood. The restaurants here have great views of the bay and service is excellent. Let's (30) ____ a trip to Cat Ba and you will certainly have the best time with your beloved family or friends.
Question 26.
A. who
B. when
C. where
D. whom
Question 27.
A. physician
B. physically
C. physics
D. physical
Question 28.
A. Therefore
B. So that
C. Because of
D. Even
Question 29.
A. In
B. Without
C. Like
D. Liking
Question 30.
A. take
B. taking
C. to take
D. takes
(Trích đề thi vào 10 môn tiếng Anh năm 2022 - mã 001)
Hướng dẫn làm dạng bài điền từ.
- Đọc lướt để nắm được nội dung chính của bài đọc
- Xác định từ loại phù hợp cho từng chỗ trống
- Chọn phương án phù hợp cho từng câu đảm bảo các tiêu chí:
→ Đúng ngữ pháp
→ Phù hợp về nghĩa
→ Giọng văn phù hợp - Kiểm tra 1-2 lần dựa vào các tiêu chí trên trước khi tô đáp án vào phiếu trả lời
Bước 1. Kiểm tra từ loại (word form)
Nếu như các đáp án đều là họ từ của nhau, chỉ khác về mặt từ loại, ta chỉ cần đọc đoạn văn, dựa vào kiến thức ngữ pháp xác định xem ô trống đó cần từ loại nào và chọn phương án phù hợp.
Bước 2: Kiểm tra nghĩa của từ
Đối với dạng này, bốn đáp án sẽ thường có cùng một loại từ, nhưng ý nghĩa khác nhau hoàn toàn.
Để giải quyết dạng bài này chúng ta cần đọc và dịch nghĩa trước 4 đáp án, xong đó mới đọc câu/ đoạn văn bên trên. Những đoạn không biết nghĩa hết, hãy lắp các từ vào để dùng phương pháp loại trừ, đoán nghĩa để lựa chọn đáp án phù hợp.
Câu hỏi về nghĩa của từ thường gặp là những dạng sau đây:
Liên từ
Liên từ (Conjunction) là từ hoặc cụm từ được sử dụng để liên kết từ 2 từ, cụm từ, mệnh đề lại với nhau nhằm tạo sự mạch lạc, logic và tạo nên cấu trúc câu hoàn chỉnh.
Liên từ chỉ nguyên nhân
- Subordinators: Because, since, as
- Prepositions: Because of, thanks to, on account of, owing to
Liên từ chỉ kết quả (do đó)
- Conjunction Adverbs: Therefore, consequently, as a result, thus
Liên từ đối lập (nhưng, tuy nhiên)
- Subordinators: Although, even though, even if
- Prepositions: Despite, in spite of, regardless of
- Conjunction Adverbs: Nevertheless, however, nonetheless
Liên từ bổ sung ý (thêm vào, hơn nữa)
- Prepositions: In addition to, apart from, except for
- Conjunction Adverbs: Furthermore, moreover, in addition, besides
Liên từ chỉ Ví dụ
- Prepositions: Such as
- Conjunction Adverbs: For example
Liên từ kép (đi theo cặp): chỉ cần dựa vào một từ cho sẵn để lựa chọn đáp án đúng.
- Whether…or (cho dù…hay không)
- Either…or (một trong hai)
- Neither…nor (cả hai đều không)
- Both…and (cả hai)
- Not only…but also (không những…mà còn)
Từ chỉ số lượng
Khi các đáp án là từ chỉ số lượng, cần xác định ở phía sau là danh từ loại nào (danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều hay danh từ không đếm được).
Danh từ đếm được số ít:
- Any
- Each, every, one
Danh từ không đếm được số nhiều:
- All
- Most
- A lot of, lots of, plenty of
- A large number of, the number of, a variety of
- Many
- Some, any, several
- A few, few
- A pair of
- Both
Danh từ không đếm được:
- All
- Most
- A lot of, lots of, plenty of
- An amount of, a great deal of
- Much
- Some, any
- A little, little
Bài tập áp dụng
Exercise 1. (Đề thi vào 10 tiếng Anh năm 2021 - mã 102) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 20.
Ayers Rock, which was found for the first time by European explorers in 1873, is a famous landmark (17)_________ the desert of central Australia, The original inhabitants of this part of Australia, the Aborigines, call it Uluru. It is 348 meters high, 3.6 kilometers long and 1.9 kilometers wide. It is a beautiful red-brown color, especially when the sun (18)_________ on it early in the morning and in the evening. When tourists want to visit Uluru, they often start 440 kilometers away in a town called Alice Springs. People on these trips usually sleep outside under the stars, not in tents (19)_________ it’s more exciting. A fire keeps away snakes and other animals during the night. And when the sun comes up in the morning, the view of Uluru is amazing. After breakfast, visitors often walk around the base of the rock. There are caves around the base of the rock and inside them you (20)_________ see paintings. Some of them are thousands of years old.
Question 17:
A. for
B. front
C. next
D. in
Question 18:
A. sits
B. look
C. shines
D. watch
Question 19:
A. because
B. moreover
C however
D. such
Question 20:
A. are
B. have
C. can
D. ought
Đáp án:
Question 17. Đáp án đúng: D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta cần giới từ chỉ địa điểm để diễn tả Ayers Rock nằm trong sa mạc. Từ "in" là thích hợp nhất trong các lựa chọn.
Tạm dịch: "Ayers Rock, lần đầu tiên được các nhà thám hiểm châu u phát hiện vào năm 1873, là một địa danh nổi tiếng trong sa mạc trung tâm Úc."
Question 18. Đáp án đúng: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Ta cần một động từ mô tả hành động của mặt trời chiếu sáng. "Shines" là từ thích hợp nhất.
Tạm dịch: "Nó có màu đỏ nâu đẹp, đặc biệt khi mặt trời chiếu vào nó vào sáng sớm và buổi tối."
Question 19. Đáp án đúng. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân để giải thích tại sao người ta thường ngủ ngoài trời thay vì trong lều. "Because" là lựa chọn thích hợp.
Tạm dịch: "Những người đi những chuyến đi này thường ngủ ngoài trời dưới các vì sao, không phải trong lều bởi vì nó thú vị hơn."
Question 20. Đáp án đúng. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Ta cần một động từ chỉ khả năng nhìn thấy các bức tranh. "Can" là từ phù hợp nhất.
Tạm dịch: "Có những hang động quanh chân tảng đá và bên trong chúng bạn có thể nhìn thấy các bức tranh. Một số trong số chúng đã có hàng ngàn năm tuổi."
Dịch bài đọc:
Ayers Rock, lần đầu tiên được các nhà thám hiểm châu Âu phát hiện vào năm 1873, là một địa danh nổi tiếng trong sa mạc trung tâm Úc. người Aborigines - người bản địa của phần này của Úc, gọi nó là Uluru. Uluru cao 348 mét, dài 3,6 km và rộng 1,9 km. Nó có màu đỏ nâu đẹp, đặc biệt khi mặt trời chiếu vào nó vào sáng sớm và buổi tối. Khi du khách muốn thăm Uluru, họ thường bắt đầu từ một thị trấn cách đó 440 km gọi là Alice Springs. Những người tham gia những chuyến đi này thường ngủ ngoài trời dưới các vì sao chứ không phải trong lều bởi vì nó thú vị hơn. Họ đốt một ngọn lửa để xua đuổi rắn và các động vật khác vào ban đêm. Và khi mặt trời mọc vào buổi sáng, cảnh tượng của Uluru thật tuyệt vời. Sau bữa sáng, du khách thường đi bộ xung quanh chân tảng đá. Có những hang động quanh chân tảng đá và bên trong chúng bạn có thể nhìn thấy các bức tranh, một vài bức đã có tuổi đời lên đến hàng ngàn năm.
Exercise 2. (Đề thi vào 10 tiếng Anh năm 2019 - mã 001) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Maria Sklodowska was born in Warsaw, Poland, on 7th November, 1867. Her childhood was not (23)_________ happy one. Her older sister died when she was nine and her mother passed away when she was eleven. Four years after the death of her mother, she left school. That was a difficult time, too. She couldn’t go to university (24)_________ universities in Poland were not open to women, so she taught herself. In 1891 Maria went to Paris to study physics. She studied very well and got her degrees in 1893. A year after she got a degree in physics, she got a degree in maths, too. This was only a (25)_________ weeks before she met a clever young man called Pierre Curie. They got married in 1895 and Maria became Marie Curie. The Curies had two daughters: Irene, born in 1897, and Eve, born in 1904. Before the (26)_________ of Irene, Marie started working with Pierre and together they discovered radium in 1898. In 1903, Marie and Pierre (27)_________ the Nobel Prize for physics and they became very famous. Then, three years later, Pierre died and Marie’s world changed forever.
Question 23:
A. a
B. the
C. an
D. ø
Question 24:
A. although
B. because
C. like
D. despite
Question 25:
A. few
B. a few
C. little
D. some
Question 26:
A. birth
B. born
C. birthday
D. bear
Question 27:
A. gave
B. took
C. won
D. made
Đáp án:
Question 23. Đáp án đúng: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Ta cần một mạo từ đứng trước "happy one" và "happy" bắt đầu bằng nguyên âm "h", nên ta sử dụng "an".
Tạm dịch: "Tuổi thơ của cô không phải là một tuổi thơ hạnh phúc."
Question 24. Đáp án đúng: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân để giải thích tại sao Maria không thể vào đại học. "Because" là lựa chọn thích hợp nhất.
Tạm dịch: "Cô không thể vào đại học vì các trường đại học ở Ba Lan không mở cửa cho phụ nữ, nên cô tự học."
Question 25. Đáp án đúng: B
Kiến thức: Từ chỉ số lượng
Giải thích: "A few" có nghĩa là một vài và được dùng để diễn tả một số lượng nhỏ nhưng đủ. Trong ngữ cảnh này, "a few weeks" (một vài tuần) là thích hợp.
Tạm dịch: "Điều này chỉ xảy ra một vài tuần trước khi cô gặp một chàng trai trẻ tài năng tên là Pierre Curie."
Question 26. Đáp án đúng: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Ta cần một danh từ diễn tả sự ra đời của Irene. "Birth" là từ phù hợp.
Tạm dịch: "Trước khi Irene ra đời, Marie đã bắt đầu làm việc với Pierre và cùng nhau họ phát hiện ra radium vào năm 1898."
Question 27. Đáp án đúng: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Ta cần một động từ chỉ hành động giành được giải Nobel. "Won" là lựa chọn thích hợp.
Tạm dịch: "Vào năm 1903, Marie và Pierre đã giành được giải Nobel về vật lý và họ trở nên rất nổi tiếng."
Dịch bài đọc:
Maria Sklodowska sinh ra tại Warsaw, Ba Lan, vào ngày 7 tháng 11 năm 1867. Tuổi thơ của cô không phải là một tuổi thơ hạnh phúc. Chị gái của cô đã qua đời khi cô chín tuổi và mẹ cô qua đời khi cô mười một tuổi. Bốn năm sau cái chết của mẹ, cô rời trường. Đó cũng là một thời gian khó khăn. Cô không thể vào đại học vì các trường đại học ở Ba Lan không mở cửa cho phụ nữ, nên cô tự học.
Năm 1891, Maria đến Paris để học vật lý. Cô học rất giỏi và nhận được bằng vào năm 1893. Một năm sau khi nhận bằng vật lý, cô cũng nhận bằng toán học. Điều này chỉ xảy ra một vài tuần trước khi cô gặp một chàng trai trẻ tài năng tên là Pierre Curie. Họ kết hôn vào năm 1895 và Maria trở thành Marie Curie. Nhà Curie có hai con gái: Irene, sinh năm 1897, và Eve, sinh năm 1904. Trước khi Irene ra đời, Marie đã bắt đầu làm việc với Pierre và cùng nhau họ phát hiện ra radium vào năm 1898.
Năm 1903, Marie và Pierre đã giành được giải Nobel về vật lý và họ trở nên rất nổi tiếng. Sau đó, ba năm sau, Pierre qua đời và thế giới của Marie kể từ đó đã thay đổi mãi mãi.