Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Hướng dẫn làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa là một trong những phần khó lấy điểm cao trong đề thi vào 10 tiếng Anh. Trong đó, dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa chiếm 4 trong số 40 câu hỏi mà các thí sinh phải trải qua. Hôm nay, hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu những bí quyết đạt trọn vẹn điểm cho dạng bài này.

Đề bài câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong đề thi có dạng như thế nào?

Dạng bài tìm từ đồng nghĩa (CLOSEST in meaning)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 15. Sometimes it is unsafe to eat food from the street vendors in this neighborhood.

A. cheap
B. convenient
C. dangerous
D. common

Question 16. Playing sports is an exciting way to stay in shape.

A. boring
B. interesting
C. normal
D. regular

(trích đề thi vào 10 môn tiếng Anh TP Hà Nội - năm 2022)

Dạng bài tìm từ trái nghĩa (OPPOSITE in meaning)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 17. In order to save energy resources, we should increase the use of solar power.

A. develop
B. reduce
C. improve
D. produce

Question 18. He is proud of his daughter's success.

A. completion
B. failure
C. treatment
D. achievement

(trích đề thi vào 10 môn tiếng Anh TP Hà Nội - năm 2022)

Hướng dẫn làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Bước 1: Đọc đề và xác định nét nghĩa cần tìm.

  • Đọc thật kĩ yêu cầu xem là bài tìm từ ĐỒNG NGHĨA (CLOSEST in meaning) hay là TRÁI NGHĨA (OPPOSITE in meaning).
  • Đọc ngữ cảnh của câu và từ gạch chân vì trong tiếng Anh, một từ có thể mang nhiều nghĩa phụ thuộc và ngữ cảnh.

Bước 2: Suy đoán và loại trừ.

  • Loại trừ các lựa chọn trái nghĩa với từ nếu đề yêu cầu đồng nghĩa, và ngược lại.
  • Với đề tìm từ đồng nghĩa, nếu đề cho từ mang nghĩa tích cực, loại trừ các lựa chọn mang nghĩa tiêu cực, và ngược lại (dựa vào tiền tố/ hậu tố).

Bài tập áp dụng

Exercise 1. (Đề thi vào 10 môn tiếng Anh năm 2019) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. I feel a little sad because our school year has come to an end.

A. begun B. changed C. started D. finished

Question 2. We have to cross a crowded street to get to school every day.

A. small B. large C. busy D. narrow

Đáp án:

Question 1. Đáp án đúng. D

Bước 1: Đọc đề và xác định nét nghĩa cần tìm.

  • Đọc đề, các bạn xác định yêu cầu đề là tìm từ đồng nghĩa (CLOSEST in meaning).
  • Đọc câu, các bạn xác định từ được gạch chân diễn tả một sự việc, tình huống nào đó đã hoàn thành hoặc không tiếp tục nữa.

Bước 2: Suy đoán và loại trừ.

Các từ trong câu này đều là những từ quen thuộc, dễ dàng xác định nghĩa.

  • Begun: Bắt đầu
  • Changed: Thay đổi
  • Started: Bắt đầu
  • Finished: Hoàn thành

Ta thấy trong các đáp án, từ có nghĩa gần nhất là D. Finished (hoàn thành), vậy nên các bạn chọn đáp án D.

Giải thích: come to an end = finished (hoàn thành, kết thúc)

Dịch câu: Tôi cảm thấy hơi buồn vì năm học của chúng tôi đã kết thúc.

Question 2. Đáp án đúng. C

Bước 1: Đọc đề và xác định nét nghĩa cần tìm.

  • Đọc đề, các bạn xác định yêu cầu đề là tìm từ đồng nghĩa (CLOSEST in meaning).
  • Đọc câu, các bạn xác định nét nghĩa của từ được gạch chân là đông đúc, dùng để miêu tả một khu phố.

Bước 2: Suy đoán và loại trừ.

Các từ trong câu này đều là những từ quen thuộc, dễ dàng xác định nghĩa.

  • Small: Nhỏ
  • Large: Rộng
  • Busy: Bận rộn
  • Narrow: Hẹp

Trong các đáp án, từ có nghĩa gần nhất là C. busy (bận rộn, tấp nập), vậy nên các bạn chọn đáp án D.

Giải thích: crowded = busy (đông đúc, tấp nập)

Dịch câu: Chúng tôi phải đi qua con phố đông đúc để tới trường mỗi ngày.

Exercise 2. (Đề thi vào 10 Hà Nội môn tiếng Anh năm 2020) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 3. I find playing sport an exciting way to exercise.

A. boring B. normal C. regular D. interesting

Question 4. Tom felt nervous the moment the plane took off.

A. turned off B. flew up C. ran D. landed

Đáp án:

Question 3. Đáp án đúng. A

Bước 1: Đọc đề và xác định nét nghĩa cần tìm.

  • Đọc đề, các bạn xác định yêu cầu đề là tìm từ trái nghĩa (OPPOSITE in meaning)
  • Đọc câu, các bạn xác định nét nghĩa của từ được gạch chân là thú vị, hấp dẫn, dùng để miêu tả trải nghiệm gây ra cảm giác phấn khích, vui mừng. Trong trường hợp này, trải nghiệm đó là việc chơi thể thao.

Bước 2: Suy đoán và loại trừ.

Các từ trong câu này đều là những từ quen thuộc, dễ dàng xác định nghĩa.

  • Boring: Nhàm chán
  • Normal: Bình thường
  • Regular: Thường xuyên
  • Interesting: Thú vị

Trong các đáp án, ngoại trừ đáp án B. boring (nhàm chán). Vì vậy, các bạn chọn đáp án B.

Giải thích: exciting (thú vị) >< boring (nhàm chán)

Dịch câu: Tôi cảm thấy chơi thể thao là một cách thú vị để tập thể dục.

Question 4. Đáp án đúng. D

Bước 1: Đọc đề và xác định nét nghĩa cần tìm.

  • Đọc đề, các bạn xác định yêu cầu đề là tìm từ trái nghĩa (OPPOSITE in meaning)
  • Đọc câu, các bạn xác định nét nghĩa của cụm từ được gạch chân là cất cánh (chỉ máy bay).

Bước 2: Suy đoán và loại trừ.

Đáp án B. flew up là một phrasal verb (cụm động từ) tương đồng với took off về mặt nghĩa (đều có nghĩa là cất cánh). Mà đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa ⇒ loại.

Đáp án A. turned off có nghĩa là tắt (tắt điện, quạt, điều hòa,...) không trái nghĩa với took off ⇒ loại.

Tương tự, đáp án C. ran (chạy) không trái nghĩa với took off ⇒ loại.

⇒ Đáp án D. landed (hạ cánh) là từ trái nghĩa với took off. Vì vậy D là đáp án đúng.

Giải thích: landed (hạ cánh) >< took off (cất cánh)

Dịch câu: Tom cảm thấy lo lắng ngay khi máy bay cất cánh.