Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Hướng dẫn làm dạng bài chọn từ vựng hoàn thành câu trong đề thi vào lớp 10

Hướng dẫn làm dạng bài chọn từ vựng hoàn thành câu trong đề thi vào 10 Từ vựng là một trong những phần khó, lấy điểm cao trong đề thi vào 10. Trong đó, dạng bài Chọn từ vựng hoàn thành câu có thể chiếm tới 10% trong số 40 câu hỏi mà các thí sinh phải trải qua. Hôm nay, hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu những bí quyết đạt trọn vẹn điểm cho dạng bài này.

Đề bài câu hỏi chọn từ vựng hoàn thành câu trong đề thi có dạng như thế nào?

Dạng bài về cấu tạo từ

Question 9. You have to fill in an ___ form for admission to the university at the front desk.

A. applicator
B. apply
C. application
D. applicable

(trích đề thi vào 10 môn tiếng Anh tại Hà Nội - năm 2022)

Dạng bài về nghĩa của từ

Question 14. Our friends were very ___ about the football match last night.

A. surprised
B. amazed
C. amused
D. excited

(trích đề thi vào 10 môn tiếng Anh tại Hà Nội - năm 2022)

Dạng bài về Ving/ to V

Question 5. Newton used ___ science books when he was a boy.

A. reading
B. read
C. to reading
D. to read

(trích đề thi vào 10 môn tiếng Anh tại Hà Nội - năm 2022)

Dạng bài về về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ

Question 11. The water clock was made by the Chinese ____ the 11th century.

A. on
B. at
C. in
D. to

(trích đề thi vào 10 môn tiếng Anh tại Hà Nội - năm 2022)

Hướng dẫn làm dạng bài chọn từ vựng hoàn thành câu

Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài.

Trước hết, các bạn cần xác định loại dạng bài chọn từ vựng hoàn thành câu. Có 4 dạng bài chính: Dạng bài về cấu tạo từ, dạng bài về nghĩa của từ, dạng bài về Ving/ to V, và dạng bài về về collocations/ phrasal verbs/ idioms/ giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ.

Từng dạng sẽ có dấu hiệu nhận biết sau:

  • Dạng bài về cấu tạo từ sẽ có 4 đáp án chung một gốc từ, hay nói khác là các đáp án sẽ có chung gốc nghĩa giống nhau.
  • Dạng bài về nghĩa của từ sẽ có 4 đáp án có nghĩa khác nhau, là những từ vựng khác biệt. Dạng bài này yêu cầu bạn điền từ dựa vào ngữ cảnh.
  • Dạng bài về Ving/to V sẽ có 2 trong 4 đáp án là dạng Ving và to V của một động từ.
  • Dạng bài về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ sẽ yêu cầu bạn điền một từ dựa vào cụm từ trong câu do đây thường là cụm từ cố định hoặc là ngữ pháp.

Sau khi đã xác định dạng bài, các bạn làm từng dạng bài theo các bước trình bày sau.

Dạng bài về cấu tạo từ

Bước 2: Đọc lại câu, xác định thành phần còn thiếu.

Bước 3: Xác định từ loại của các đáp án. Nếu có từ 2 đáp án cùng từ loại, các bạn cần xem xét thêm về nghĩa. Sau đó, chọn đáp án phù hợp nhất.

Dạng bài về nghĩa của từ

Bước 2: Xác định phần nghĩa cần điền.

Bước 3: Xem xét các lựa chọn và chọn đáp án phù hợp nhất với nghĩa của câu.

Dạng bài về Ving/ to V

Bước 2: Xác định động từ trong câu ngữ cảnh.

Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp với động từ đã cho.

Dạng bài về về collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ

Bước 2: Xác định từ khóa trong câu ngữ cảnh.

Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp.

Bài tập áp dụng

Exercise. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Question 1. You have to fill in an _____ form for admission to the university at the front desk.

A. applicator B. apply C. application D. applicable

Question 2. Our friends were very _____ about the football match last night.

A. surprised B. amazed C. amused D. excited

Question 3. Newton used _____ science bookd when he was a boy.

A. reading B. read C. to reading D. to read

Question 4. The water clock was made by the Chinese _____ the 11th century.

A. on B. at C. in D. to

Question 5. Traffic _____ in Vietnam usually occur in such big cities as Hanoi and Ho Chi Minh City.

A. safety B. system C. light D. jams

Đáp án:

Question 1. D

Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài.

Ở đây, các bạn xác định được Question 1 là Dạng bài về cấu tạo từ do 4 đáp án của nó có các từ cùng gốc "apply".

Bước 2: Đọc lại câu, xác định thành phần còn thiếu.

Ở vị trí này, ta xác định cần điền từ kết hợp với "form" để tạo thành từ, câu có nghĩa.

Bước 3: Xác định từ loại của các đáp án.

Trong các đáp án, có đáp án A và C là danh từ, đáp án B là động từ, đáp án D là tính từ (đuôi able). Cụm từ có nghĩa kết hợp được là "application form". Vậy ta chọn đáp án C.

Dịch câu: Bạn phải điền vào đơn xin nhập học đại học tại quầy tiếp tân.

Question 2. D

Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài.

Ở đây, các bạn xác định được Question 2 là Dạng bài về nghĩa của từ do 4 đáp án của nó là từ có nghĩa khác nhau.

Bước 2: Xác định phần nghĩa cần điền.

Dựa vào phần ngữ cảnh câu, tuy vậy cả 4 từ ở đây đều có nghĩa phù hợp ngữ cảnh.

Bước 3: Xem xét các lựa chọn và chọn đáp án phù hợp nhất với nghĩa của câu

Chú ý rằng ngay đằng sau từ cần điền có "about". Ta có các cấu trúc surprised + at/by, amazed + at/by, amused + at/by, excited + at/about/by/for, vậy ta chọn đáp án D.

Dịch câu: Bạn bè của chúng tôi đã rất phấn khích về trận bóng đá tối qua.

Question 3. D

Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài

Ở đây, các bạn xác định được Question 3 là Dạng bài về Ving/ to V do có 2 trong 4 đáp án là dạng Ving và to V của động từ "read".

Bước 2: Xác định động từ trong câu ngữ cảnh.

Ở câu này, động từ chính ta cần chú tâm là "used to".

Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp với động từ đã cho.

Cấu trúc "used to" thường được sử dụng để mô tả một hành động, thói quen, trạng thái, sự kiện đã diễn ra trong quá khứ và không còn diễn ra ở hiện tại. Cấu trúc của câu này là S + used to + V. Ta chọn đáp án D.

Dịch câu: Newton thường đọc sách khoa học khi ông còn là một cậu bé.

Question 4. C

Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài.

Ở đây, các bạn xác định được Question 4 là Dạng bài về về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ, cụ thể trong trường hợp này là giới từ đi kèm danh từ.

Bước 2: Xác định từ khóa trong câu ngữ cảnh.

Quan sát những từ xung quanh từ cần điền, ta xác định từ khóa trong câu này là "the 11th century".

B**Bước 3**: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp.

Để chỉ mốc thời gian lớn như thế kỷ, ta dùng giới từ in. Ta chọn đáp án C.

Dịch câu: Đồng hồ nước được chế tạo bởi người Trung Quốc vào thế kỷ XI.

Question 5. D

Bước 1: Đọc dạng bài và xác định dạng bài.

Ở đây, các bạn xác định được Question 4 là Dạng bài về về Collocations/ phrasal verbs/ idioms/ Giới từ đi kèm danh/ động/ tính từ, cụ thể trong trường hợp này là collocation.

Bước 2: Xác định từ khóa trong câu ngữ cảnh.

Quan sát những từ xung quanh từ cần điền, ta xác định từ khóa trong câu này là "traffic".

Bước 3: Đọc lại các lựa chọn để xác định đáp án phù hợp.

Nếu xét về nghĩa cụm từ thì ta có thể chọn mọi đáp án, nhưng ở đây chỉ có đáp án D. jams là phù hợp nhất. Thứ nhất, do trong tiếng Anh tồn tại cụm từ cố định "traffic jam", nghĩa là tắc nghẽn giao thông. Thứ hai, có một mẹo nhỏ các bạn có thể áp dụng trong bài. Ta quan sát thấy động từ chính của câu "occur" không thêm s, vậy nên đáp án chỉ có thể là danh từ duy nhất ở dạng số nhiều, là D. jams.

Dịch câu: Ở Việt Nam, sự tắc nghẽn giao thông thường xảy ra ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.