Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Các dạng đặc biệt của câu bị động

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa Câu bị động là gì?
  • Các dạng đặc biệt của cấu trúc bị động và cách áp dụng chúng trong ví dụ thực tế

Các dạng đặc biệt của câu bị động (Special passive voice) là các cấu trúc hay và thường được sử dụng trong Ngữ pháp Tiếng Anh. Hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu Các dạng đặc biệt của câu bị động là gì, cách dùng và cấu trúc của chúng nhé!

Câu bị động là gì?

Câu bị động (passive voice) là loại câu nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng chịu tác động hơn là người thực hiện nó.

Ví dụ:

The cake was baked by Mary.

(Bánh đã được nướng bởi Mary.)

Cách dùng và cấu trúc

Bị động với động từ make, let, help

Chủ động:

S + make/ let/ help + O + V.

Bị động:

S + be + made/ let/ helped + to V.

Ví dụ:

  • My parents make me do homework. (Bố mẹ tôi để tôi làm bài tập.)
    → I am made to do homework by my parents. (Tôi bị bố mẹ bắt làm bài tập.)
  • The child let the dog go outside. (Đứa trẻ đã để cho con chó ra ngoài.)
    → The dog was let to go outside by the child. (Con chó được đứa trẻ cho đi ra ngoài.)

Bị động quan điểm, ý kiến

Các động từ quan điểm, ý kiến phổ biến: think (nghĩ), believe (tin tưởng), consider (cân nhắc), say (nói rằng), report (báo cáo), suppose (tin rằng) ….

Chủ động:

S1 + think/ believe... + that + S2 + V2.

Bị động 1:

It is thought/ believed …. + that + S2 + V2.

Bị động 2:

S2 + to be + thought/ believed ….. +  to V2.

Ví dụ:

Scientists believe that people should stop smoking. (Các nhà khoa học tin rằng người ta nên ngừng hút thuốc.)
→ It is believed that people should stop smoking. (Nó được tin rằng người ta nên ngừng hút thuốc.)
→ People are believed to stop smoking. (Người ta được tin là ngừng hút thuốc.)

Bị động với các động từ tri giác

Các động từ chỉ tri giác phổ biến bao gồm: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy) ….

Chứng kiến toàn bộ hành động

Chủ động:

S + V + O + Vinf.

Bị động:

S + be + VpII + Vinf.

Ví dụ:

  • I saw her watch TV. (Tôi đã thấy cô ấy xem TV.)
    → She was seen watch TV (Cô ấy đã bị thấy xem TV.)
  • I hear them talk about the presentation. (Tôi nghe thấy họ nói về bài thuyết trình)
    → They were heard talk about the presentation (Họ đã bị nghe thấy nói về bài thuyết)

Chứng kiến một phần hành động

Chủ động:

S + V + O + Ving.

Bị động:

S + be + VpII + Ving.

Ví dụ:

  • I saw her watching TV. (Tôi đã thấy cô ấy đang xem TV.)
    → She was seen watching TV (Cô ấy đã bị thấy đang xem TV.)
  • I hear them talk about the presentation. (Tôi nghe thấy họ nói về bài thuyết trình)
    → They were heard talking about the presentation (Họ đã bị nghe thấy khi đang nói về bài thuyết trình.)

Bị động với động từ có 2 tân ngữ

Một số động từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua) ….. thì sẽ có 2 câu bị động đi theo (với cấu trúc thông thường).

Ví dụ:

  • My father will buy me a new bike next month. (Bố tôi sẽ mua cho tôi một cái xe đạp mới vào tháng sau.)
    → I will be bought a new bike next month by my father. (Tôi sẽ được mua một cái xe đạp mới vào tháng sau bởi bố tôi.)
    → A new bike will be bought for me next month by my father. (Một cái xe đạp mới sẽ được mua cho tôi vào tháng sau bởi bố tôi.)

Bị động trong câu mệnh lệnh

Chủ động:

V + O.

Bị động:

Let + O + be VpII hoặc S + should/must + be + VpII.

Ví dụ:

Do the housework. (Làm việc nhà đi.) → Let the housework be done. (Hãy để việc nhà được làm.)
→ The housework must be done. (Việc nhà phải được làm.)

Bị động với have/ get

Chủ động:

S + have + sb + Vinf + O.
hoặc S + get + sb + to V + O.

Bị động:

S + have/ get + O + VpII.

Ví dụ:

  • She has me write a letter. (Cô ấy nhờ tôi viết một lá thư.)
    → She has a letter written by me. (Cô ấy có một lá thư được viết bởi tôi.)
  • I get the mechanic to repair my car. (Tôi nhờ thợ sửa chiếc xe của tôi.)
    → I get my car repaired by the mechanic. (Tôi có một chiếc xe được sửa bởi thợ.)

Bị động với động từ “need”

Chủ động:

S + need + to V + O.

Bị động:

S + need + Ving.
hoặc S + need + to be VpII.

Ví dụ:

  • You need to cut your hair. (Bạn cần cắt tóc.)
    → Your hair needs cutting/ Your hair needs to be cut. (Tóc của bạn cần được cắt.)
  • I need to water the plants daily. (Tôi cần tưới nước cho cây hàng ngày.)
    → The plants need watering daily/ The plants need to be watered daily. (Cây cần được tưới nước hàng ngày.)

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc bị động sao cho nghĩa của câu không đổi

  1. The coach teaches the players new strategies.
    → ……………………………………………………………………
  2. The manager had employees complete the project.
    → ……………………………………………………………………
  3. She thinks that learning a new language is challenging.
    → ……………………………………………………………………
  4. Our boss let us leave early.
    → ……………………………………………………………………
  5. Shut the door!
    → Let ……………………………………………………………………

Đáp án:

  1. The players are taught new strategies by the coach./ New strategies are taught to the players by the coach.
  2. The manager had the project completed by employees.
  3. Learning a new language is thought to be challenging.
  4. We were let to leave early by our boss.
  5. Let the door be shut!

Tạm dịch:

  1. Các cầu thủ được huấn luyện viên dạy các chiến lược mới./ Các chiến lược mới được dạy cho các cầu thủ bởi huấn luyện viên.
  2. Quản lý đã giao cho nhân viên hoàn thành dự án.
  3. Học một ngôn ngữ mới được cho là đầy thử thách.
  4. Chúng tôi được sếp cho phép về sớm.
  5. Hãy để cửa được đóng lại!

Exercise 2. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D

  1. It's been two months since I ………. my hair cut.

    A. had
    B. have had
    C. have
    D. had had

  2. ………. broken several world records in swimming.

    A. She is said to have
    B. People say she had
    C. She is said that she has
    D. It is said to have

  3. My manager made us do all the projects.

    A. We were made to do all the projects
    B. We made to do all the projects
    C. We were done all the projects
    D. We were made doing all the projects

  4. I saw him go out last night.

    A. He had seen to go out last night
    B. He was seen to go out last night
    C. He was seen to have gone out last night
    D. He was seen go out last night

  5. My parents never let me do anything by myself

    A. I’m never let to do anything by myself
    B. I’m never let doing anything by myself
    C. I’m never allowed to do anything by myself
    D. I’m never allowing to do anything by myself

Đáp án:

  1. A
  2. A
  3. A
  4. D
  5. A

Tạm dịch:

  1. Đã hai tháng kể từ khi tôi cắt tóc.
  2. Cô ấy được cho là đã phá vỡ nhiều kỷ lục thế giới trong môn bơi lội.
  3. Chúng tôi bị bắt phải làm tất cả các dự án.
  4. Anh ấy bị bắt gặp khi đi ra ngoài vào tối qua.
  5. Tôi không bao giờ được phép tự mình làm bất cứ điều gì.