Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Phân từ

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa phân từ là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc phổ biến của danh động từ
  • Cách dùng và các cấu trúc phổ biến của động từ nguyên mẫu có to
  • Một số trường hợp đặc biệt

Phân từ là gì?

Phân từ (Participles) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là loại từ có nguồn gốc là động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing hay -ed vào cuối động từ thường.

Ví dụ: Cooking is her favourite activity. (Nấu ăn là hoạt động yêu thích của cô ấy.)

Cách dùng và cấu trúc

Danh động từ (Gerund)

Danh động từ là những từ có dạng V-ing, có thể đóng vai trò của cả danh từ và động từ trong câu như chủ ngữ, túc từ (bổ ngữ), giới từ, hay trong các cấu trúc đặc biệt, mệnh đề quan hệ, mệnh đề trạng ngữ...

1. Là chủ ngữ của câu:

Ví dụ:

  • Dancing makes him bored, so he doesn’t like dancing. (Nhảy khiến anh ta cảm thấy chán nản, vì vậy anh ta không thích nhảy.)
  • Cooking makes her tired. (Nấu ăn khiến cô ấy cảm thấy mệt mỏi.)

2. Là bổ ngữ của động từ:

Ví dụ:

  • Her hobby is painting, cooking and swimming. (Sở thích của cô ấy là vẽ tranh, nấu ăn và bơi lội.)
  • His hobbies are reading, hiking, and playing guitar. (Sở thích của anh ấy là đọc sách, leo núi và chơi guitar.)

3. Theo sau giới từ:

Ví dụ:

  • He was accused of smuggling. (Anh ta bị buộc tội buôn lậu.)
  • They were arrested for murdering. (Họ bị bắt vì giết người.)

4. Theo sau động từ: avoid, mind, enjoy, etc.

Ví dụ:

  • My sister avoids meeting my mother for having broken her vase. (Chị tôi tránh gặp mẹ vì đã làm vỡ bình hoa của mẹ.)
  • My friend enjoy talking to his neighbor. (Bạn tôi thích trò chuyện với hàng xóm.)

5. Theo sau các cấu trúc đặc biệt:

  • Have difficulty/ trouble (in) ... (gặp rắc rối)
  • It's a waste of time/ money ... (thật tốn thời gian/ tiền)
  • Spend/ waste time/money (dành/ tốn thời gian/ tiền làm gì)

Ví dụ:

  • I have difficulty in learning English. (Tôi gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh.)
  • It’s a waste of time doing this exercise. (Làm bài tập này là lãng phí thời gian.)
  • He spent a lot of money buying lottery.( Anh ấy đã tiêu rất nhiều tiền để mua vé số.)

6. Trong rút gọn mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

  • The girl washing the dishes is my sister. (Cô gái đang rửa bát là em gái của tôi.)
  • The man fixing the car is my father. (Người đàn ông đang sửa xe là bố tôi.)

7. Trong rút gọn mệnh đề tính ngữ

Ví dụ:

  • On arriving at the party, he saw his ex with another guy. (Khi đến buổi tiệc, anh ta thấy bạn gái cũ của mình đang đi cùng một người khác.)
  • As entering the restaurant, she noticed her old friend sitting alone at a table. (Khi bước vào nhà hàng, cô ấy nhận ra bạn cũ của mình đang ngồi một mình ở một bàn.)

Danh động từ làm chủ ngữ trong câu

Đôi khi ta dùng V-ing với vai trò là 1 danh từ, làm chủ ngữ trong câu. Khi đó, động từ theo sau danh động từ luôn là số ít.

Ví dụ:

  • Playing football for more than one hour is really tiring. (Chơi bóng đá hơn một giờ thực sự rất mệt mỏi.)
  • Being a good girl means obeying family’s rule. (Làm một cô gái tốt có nghĩa là tuân theo quy tắc của gia đình.)

Danh động từ làm bổ ngữ cho động từ

Thông thường, V-ing được đặt sau tobe trong các thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn).
Tuy nhiên, trong trường hợp nói về “việc….” làm một cái gì đó, ta thêm đuôi –ing để biến động từ ấy thành danh từ.

Ví dụ:

  • One of my interest is chatting with my close friends. (Một trong những sở thích của tôi là trò chuyện với bạn thân của mình.)
  • He shares that his hobbies include gardening, cooking and drawing.(Anh ấy chia sẻ rằng sở thích của anh bao gồm làm vườn, nấu ăn và vẽ.)

Danh động từ theo sau giới từ

Hầu hết các giới từ (đã được liệt kê ở Chuyên đề 5), ta dùng dạng V-ing.
Dưới đây là bảng một số cấu trúc thường gặp (nhất là trong câu gián tiếp.)

Accuse of (buộc tội) 
Apologize for (xin lỗi vì)
Approve/disapprove of (đồng tình/ không đồng tình)
Be tired of (mệt mỏi)
Congratulate on (chúc mừng) 
Dream of (mơ tưởng) 
Insist on (khăng khăng)
Look forward to (trông chờ) 
Object to (phản đối) 
Succeed in (thành công) 
Suspect of (hoài nghi) 
Thankful/ grateful for (cảm ơn vì)

Danh động từ theo sau động từ cụ thể

Đây là phần kiến thức cần nhớ, thường gặp trong các đề thi. Có những động từ cố định luôn đi kèm với V-ing như sau:

Admit (thừa nhận) 
Avoid (tránh)
Consider (coi như) 
Delay (hoãn)
Deny (phủ nhận)
Detest/ hate (ghét)  
Dread (sợ)
Enjoy (thích thú) 
Excuse (xin lỗi)
Fancy (thích)
Imagine (tưởng tượng)
Finish (kết thúc)
Forgive (tha thứ)
Imagine (tưởng tượng)
Keep (cứ duy trì)
Mind (ngại)
Miss (bỏ lỡ)
Pardon (bỏ qua)
Postpone (trì hoãn)
Practise (thực hành)
Propose (đề nghị)
Resent (phật ý) 
Resist (khăng khăng)
Risk (liều mạng)
Suggest (gợi ý)
Try (cố gắng) 

Danh động từ theo sau những cấu trúc đặc biệt:

Danh động từ V-ing được sử dụng sau các cấu trúc đặc biệt như:

- Addiction to...: việc nghiện ...
- Be busy… (bận ...)
- Be opposed to...: phản đối việc ....
- Be/ get used to ... (quen với việc) = Be/ get accustomed to ...
- Can’t bear/ help/ stand (không thể không…)
- Come close to...: gần như làm được ....
- Commit (one’s self) to... / be committed to...: cam kết sẽ …
- Confess to...: thú nhận (đã) …
- Contribute to...: đóng góp cho…
- Dedicate sth to.../ be dedicated to...: tận tụy với, hết lòng với, dành trọn cho…
- Dedication to...: sự tận tụy với ....
- Devote sth to.../ be devoted to...: dành cái gì cho…
- Do/ Would you mind ...? (bạn có phiền…?)
- Feel like Ving (thích ...)
- Get down to...: bắt đầu 1 cách nghiêm túc.
- Give thought to: xem xét, lên kế hoạch
- Go + V-ing (đi…)
- Have difficulty/ trouble (in) ... (gặp rắc rối) 
- In response to...: để đáp lại…
- It's a waste of time/ money ... (thật tốn thời gian/ tiền)
- It's no use / It's no good... (không có nghĩa lý gì)
    = It's (not) worth/ worthless ...
    = There's no point (in)...
- Key to...: chìa khóa/ cách thức chủ đạo cho…
- Look forward to...: mong đợi
- Object to...: phản đối 
- Prior to...: trước khi
- Response to...: sự đáp lại cho ...
- Restrict one's self to...: kiềm chế bản thân với việc ....
- Spend/ waste time/money ... (dành/ tiêu tốn thời gian/ tiền bạc)
- Stick to...: bám lấy/ gắn với việc ..., duy trì việc ...
- Take to... something: bắt đầu có thói quen
- What about ...? How about ...? (hay là chúng ta cùng…)
- With a view to...: với mục đích ....

Động từ nguyên mẫu có to (To-Infinitive)

1. Động từ nguyên mẫu có to đi theo sau các động từ sau (V + To V):

- Agree (đồng tình)
- Appear/ seem (dường như) 
- Arrange (sắp đặt)
- Ask (hỏi)
- Attempt/ manage/ try/ endeavour (cố gắng) 
- Decide (quyết định)
- Determine (quyết tâm)
- Endeavour (nỗ lực)
- Expect (trông chờ)
- Fail (thất bại) 
- Happen (xảy ra) 
- Hope (hi vọng) 
- Learn (học)
- Offer (đề xuất) 
- Plan (lên kế hoạch)
- Prepare (chuẩn bị)
- Promise (hứa)
- Prove (chứng minh)
- Refuse (từ chối)
- Tend/ prone/ be inclined (có xu hướng) 
- Threaten (đe doạ)
- Volunteer (tình nguyện)
- Want (muốn)
- Would like (mong muốn)

2. Động từ nguyên mẫu có to đi sau các từ để hỏi (Wh-ques + To V)

- How to V
- What to V
- When to V
- Where to V
- Which N to V
- Why to V

Những động từ sử dụng công thức này là (V + Wh-ques + To V): 
- Ask (hỏi)
- Decide (quyết định)
- Discover/ find out (tìm ra)
- Forget (quên)
- Know (biết)
- Learn (học)
- Remember (nhớ)
- See (nhìn)
- Show (chỉ ra)
- Teach (dạy)
- Think (nghĩ)
- Understand (hiểu)
- Want to know (muốn biết)
- Wonder (thắc mắc, băn khoăn)

3. Động từ nguyên mẫu có to đi sau động từ và tân ngữ (V + O + To V):

- Advise (khuyên)
- Allow (cho phép)
- Enable (làm cho có thể)
- Encourage (khuyến khích)
- Forbid (cấm)
- Force (bắt ép)
- Hear (nghe)
- Instruct (hướng dẫn) 
- Invite (mời)
- Order (đặt)
- Permit/ allow (cho phép) 
- Persuade (thuyết phục)
- Remind (nhắc nhở)
- Request (yêu cầu) 
- Tempt (lôi kéo)
- Train (đào tạo)
- Urge (thúc giục)
- Want (muốn)
- Would like (muốn)

Các trường hợp đặc biệt

Động từ đi kèm To V và V-ing nghĩa không đổi

CẤU TRÚC: Begin/ start (bắt đầu) + To V/ V-ing

Ví dụ:

  • I began to go to this school 5 years ago. (Tôi bắt đầu học trường này cách đây 5 năm.)
  • My teacher started working as a teacher in 2000. (Giáo viên của tôi bắt đầu làm việc như một giáo viên vào năm 2000.)

Động từ đi kèm to V và Ving thay đổi về nghĩa

→ STOP

CẤU TRÚC: 
Stop V-ing: dừng việc đang làm (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc khác

Ví dụ:

  • To V: After working for more than 2 hours, I will stop to take a rest. (Sau khi làm việc hơn 2 giờ, tôi sẽ dừng lại để nghỉ ngơi.)
  • V-ing: My father has stopped smoking since 2010. (Cha tôi đã ngừng hút thuốc từ năm 2010.)
  • To V + V-ing: Max stopped singing to hear me clearer. (Max đã dừng việc hát để nghe tôi rõ hơn.)

→ REMEMBER/ FORGET/ REGRET

CẤU TRÚC:
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải ... (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã ... (ở quá khứ)

Ví dụ:

To V:

  • Remember to pay the electric bills or else you will have an electricity cut. (Nhớ thanh toán hóa đơn điện, nếu không bạn sẽ bị cắt điện.)
  • Don’t forget to ask me for help if you have any questions. (Đừng quên hỏi tôi giúp đỡ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.)
  • We are really regret to inform you of your brother’s accident. (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo về tai nạn của em trai bạn.)

V-ing:

  • I remembered locking the door before going out but in fact I didn’t. (Tôi nhớ đã khóa cửa trước khi ra ngoài nhưng thực ra tôi không làm.)
  • My mother forgot leaving the car key insides, so she had to come in again. (Mẹ tôi quên để chìa khóa xe bên trong, vì vậy cô ấy phải vào lại.)
  • I regret not studying hard enough for the exam. (Tôi hối tiếc vì không học đủ chăm chỉ cho kỳ thi.)

→ TRY

CẤU TRÚC:
Try to V: cố gắng ...
Try V-ing: thử ...

Ví dụ:

  • To V: My friend tried to win the match. (Bạn tôi đã cố gắng thắng trận đấu.)
  • V-ing: I tried putting on the pant but it was too small. (Tôi đã cố mặc chiếc quần nhưng nó quá nhỏ.)

→ LIKE

CẤU TRÚC:
Like V-ing: Thích ... vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

Ví dụ:

  • To V: Bing likes swimming, dancing and singing. (Bing thích bơi, nhảy múa và ca hát.)
  • V-ing: Anna likes to drink water because she’s thirsty. (Anna thích uống nước vì cô ấy khát.)

→ PREFER

CẤU TRÚC:
Prefer V-ing/ N to V-ing/ N: thích … hơn …
Would prefer + to V + rather than (V): thích … hơn …

Ví dụ:

  • To V: She would prefer to stay at home rather than go shopping. (Cô ấy thích ở nhà hơn là đi mua sắm.) -V-ing: She prefers staying at home to going shopping. (Cô ấy thích ở nhà hơn là đi mua sắm.)

→ MEAN

CẤU TRÚC:
Mean to V: Có ý định ....
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ví dụ:

  • To V: They meant to go to our house this weekend. (Họ dự định đến nhà chúng tôi vào cuối tuần này.) -V-ing: The word “bilingual” means being able to use two languages fluently. (Từ "song ngữ" có nghĩa là có thể sử dụng thành thạo hai ngôn ngữ.)

→ NEED

CẤU TRÚC:
(Somebody) Need to V: cần ...
(Somebody) Needn’t V: không cần ...
(Something) Need V-ing (= need to be done): cần được ... 

Ví dụ:

  • To V: We need to widen this road to reduce traffic jam. (Chúng ta cần mở rộng con đường này để giảm ùn tắc giao thông.)
  • V-ing: This road need widening to reduce traffic jam. (Con đường này cần được mở rộng để giảm ùn tắc giao thông.)
  • V: We needn’t widen this road because few people use it. (Chúng ta không cần mở rộng con đường này vì ít người sử dụng nó.)

→ USED TO

CẤU TRÚC:
Used to V = Accustomed to V: đã từng/thường … trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) 
Would V: đã từng/thường ... trong quá khứ (bây giờ vẫn làm)
Be/Get used to V-ing: quen với ... (ở hiện tại)

Ví dụ:

  • To V: Sam used to work in a factory when she was young. (Sam đã từng làm việc trong một nhà máy khi cô ấy còn trẻ.)
  • V-ing: Sam gets accustomed to working in a factory now. (Sam bây giờ đã quen với việc làm việc trong nhà máy.)

→ ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND

CẤU TRÚC:
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị việc làm gì

Ví dụ:

To V:

  • The dentist advised me to brush my teeth three times a day. (Nha sĩ khuyên tôi đánh răng ba lần mỗi ngày.)
  • My parents don’t allow me to go out late at night. (Cha mẹ tôi không cho phép tôi ra ngoài muộn vào ban đêm.)
  • The university recommends the students to attend all the lectures. (Trường đại học khuyến nghị sinh viên tham dự tất cả các buổi giảng.)

V-ing:

  • The dentist advises brushing our teeth twice a day. (Nha sĩ khuyên chúng ta nên đánh răng hai lần mỗi ngày.)
  • My parents don’t *permit going out late at night. (Cha mẹ tôi không cho phép ra ngoài muộn vào ban đêm.)
  • The university recommends attending all the lectures. (Trường đại học khuyến nghị tham dự tất cả các buổi giảng.)

→ ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI

CẤU TRÚC:
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Ví dụ:

V:

  • I saw Brian play the song “My love” at his sister’s wedding. (Tôi thấy Brian chơi bài hát “My Love” tại đám cưới của chị gái anh ấy.)
  • I heard one couple quarrel during our meal at the restaurant. (Tôi nghe thấy một cặp đôi cãi nhau trong bữa ăn của chúng tôi tại nhà hàng.

V-ing:

  • When I arrived at the party, I saw he playing the piano. (Khi tôi đến bữa tiệc, tôi thấy anh ấy đang chơi đàn piano.)
  • I heard one couple quarrelling as I walked passed the shop. (Tôi nghe thấy một cặp đôi đang cãi nhau khi tôi đi ngang qua cửa hàng.)

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không đổi.

  1. My friends asked me to wait for a second. She was wearing her shoes.
    → My friends, __________________________________________________.
  2. Mike was complained about by his parents. He was too lazy.
    → Having __________________________________________________.
  3. Since he was sick, he refused to hang out with us.
    → Being __________________________________________________.
  4. The woman was sitting next to my mom. She is a famous YouTuber in the beauty field.
    → Sitting __________________________________________________.
  5. The vase was broken by my dog. It no longer was used in my house.
    → Broken __________________________________________________.

Đáp án:

  1. My friends, wearing her shoes, asked me to wait for a second.
  2. Having been too lazy, Mike was complained about by his parents.
  3. Being sick, he refused to hang out with us.
  4. Sitting next to my mom, the woman is a famous youtuber in the beauty field.
  5. Broken by my dog, the vase no longer was used in my house.

Tạm dịch:

  1. Bạn tôi, đang mang giày, yêu cầu tôi chờ một chút.
  2. Vì quá lười biếng, Mike bị bố mẹ phàn nàn.
  3. Vì bị ốm, anh ấy từ chối đi chơi với chúng tôi.
  4. Người phụ nữ ngồi cạnh mẹ tôi là một youtuber nổi tiếng trong lĩnh vực làm đẹp.
  5. Bị chó của tôi làm vỡ, chiếc bình không còn được sử dụng trong nhà của tôi nữa.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

  1. _____their work, they went home.
    A. Finishing
    B. Having finished
    C. Had finished
    D. Finished

  2. The girl_____ behind you is naughty.
    A. stands
    B. stood
    C. is standing
    D. standing

  3. I believe there is somebody_____ on the door.
    A. to knock
    B. knock
    C. knocked
    D. knocking

  4. The lady_____ in blue is her aunt.
    A. dressed
    B. dressing
    C. is dressing
    D. in dress

  5. After_____ dinner, I watched television.
    A. eat
    B. eating
    C. eaten
    D. ate

Đáp án:

  1. B
  2. D
  3. D
  4. B
  5. B

Tạm dịch:

  1. Sau khi hoàn thành công việc, họ về nhà.
  2. Cô gái đứng sau bạn thật là nghịch ngợm.
  3. Tôi tin rằng có ai đó đang gõ cửa.
  4. Người phụ nữ mặc đồ màu xanh là dì của cô ấy.
  5. Sau khi ăn tối, tôi xem ti vi.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Phân từ (Participles) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.