Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa câu điều kiện trong lời nói gián tiếp là gì?
  • Câu điều kiện loại I (Conditional type I).
  • Câu điều kiện loại II (Conditional type II).
  • Câu điều kiện loại III (Conditional type III).

Câu điều kiện loại I (Conditional type I).

Câu điều kiện loại I khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp sẽ lùi về câu điều kiện loại II. Mệnh đề trực tiếp: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may + Vinf. Mệnh đề gián tiếp: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Ví dụ:

  • “If I have time, I will visit my grandma,” he said. (“Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ thăm cô ấy” cậu ấy nói.) => He said that if he had time he would visit his grandma. (Cậu ấy nói rằng nếu cậu ấy có thời gian, cậu ấy sẽ đến thăm bà của cậu ấy.)

  • He said, "If I catch the plane I'll be home by five!" (Anh ta nói: "Nếu tôi bắt kịp chuyến bay tôi sẽ về tới nhà trước năm giờ.") => He said that if he caught the plane he would be home by five. (Anh ta nói rằng nếu anh ta bắt kịp chuyến bay anh ta sẽ về nhà trước năm giờ.)

Câu điều kiện loại II (Conditional type II).

Câu điều kiện loại II khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp không cần lùi thì. Mệnh đề trực tiếp: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf. Mệnh đề gián tiếp: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Ví dụ:

  • She said: “If I had enough money, I would buy a car.” (Cô ấy nói “Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua ô tô.) => She said that if she had enough money, she would buy a car. (Cô ấy nói rằng nếu cô ấy có đủ tiền, cô ấy sẽ mua ô tô.)

  • "If I had a permit I could get a job", he said. (Anh ta nói: "Nếu tôi có được giấy phép sẽ có thể xin được việc.) => He said that if he had a permit he could get a job. (Anh ta nói rằng nếu anh ta có được giấy phép anh ta có thể xin được việc.)

Câu điều kiện loại III (Conditional type III).

Câu điều kiện loại III khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp không cần lùi thì. Mệnh đề trực tiếp: If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + have + Vinf. Mệnh đề gián tiếp: If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + have + Vinf.

Ví dụ:

  • He said to me “If I had met you, I would have told you the truth.” (Anh ấy nói với tôi "Nếu tôi gặp bạn, tôi sẽ nói với bạn sự thật.) => He told me that if he had met me he would have told me the truth. (Anh ấy nói với tôi rằng nếu anh ấy gặp tôi, anh ấy sẽ nói với tôi sự thật.)

  • "If she had loved Tom, she wouldn't have left him", he said. ("Nếu cô ấy yêu Tom, cô ấy sẽ không để rời bỏ anh ấy", anh ta nói.) => He said that if she loved Tom she wouldn't have left him. (Anh ta nói rằng nếu cô ấy yêu Tom thì cô sẽ không bỏ anh ta đâu.)

** Bài tập áp dụng.

Bài 1. Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp.

  1. "You will recover quickly if you follow the doctor's advice", my mother said.

  1. "If you heat ice, it melts," he said.

  1. "If Brain doesn't train harder, I won't select him for the team" said the manager.

  1. Tom said to me "If I have spare time, I will go fishing with you".

  1. "Unless you study harder, you will fail the exam" said his parents.

Đáp án.

  1. My mother said (that) I will recover quickly if I follow the doctor's advice.
  2. He said (that) if I heat ice, it melts.
  3. The manager said if Brain didn’t train harder, he wouldn’t select him for the team.
  4. Tom told me that if he had spare time, she would go fishing with me.
  5. His parents said unless he studied harder, he would fail the exam.

Tạm dịch.

  1. Mẹ tôi nói rằng tôi sẽ bình phục nhanh chóng nếu làm theo lời khuyên của bác sĩ.
  2. Anh ấy nói rằng nếu tôi làm nóng băng thì nó sẽ tan chảy.
  3. Người quản lý nói nếu Brain không tập luyện chăm chỉ hơn thì ông ấy sẽ không chọn anh ấy vào đội.
  4. Tom nói với tôi rằng nếu anh ấy có thời gian rảnh, cô ấy sẽ đi câu cá với tôi.
  5. Bố mẹ anh ấy nói nếu anh ấy không học chăm chỉ hơn thì anh ấy sẽ trượt kỳ thi.

Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất.

  1. Peter said that if he _________ rich, he __________ a lot A. is - will travel B. were - would travel
  2. John asked me ___________ interested in any kind of sports A. if I were B. if were I
  3. “If I had the money, I would go on a cruise” => Peter told me that if he ___________ the money, he ___________ on a cruise A. had - would go B. had had - would have gone
  4. “I will call the police if you don’t turn the volume down.” => I told them I ___________ the police if they ___________ the volume down. A. will call/ don’t turn … down B. would call/ didn’t turn … down
  5. “If it got warmer tomorrow, I would turn off the heating.” => My mother said that if it ___________ warmer tomorrow, she ___________ the heating. A. got/ would turn off B. had got/ would have turned off

Đáp án.

1B 2A 3A 4A 5A Tạm dịch.

  1. Peter nói rằng nếu anh ấy giàu có, anh ấy sẽ đi du lịch rất nhiều.
  2. John hỏi tôi có thích môn thể thao nào không.
  3. “Nếu có tiền, tôi sẽ đi du lịch trên biển.” => Peter nói với tôi rằng nếu anh ấy có tiền, anh ấy sẽ đi du lịch trên biển.
  4. “Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu bạn không giảm âm lượng.” => Tôi đã nói với họ rằng tôi sẽ gọi cảnh sát nếu họ không giảm âm lượng xuống.
  5. “Nếu ngày mai trời ấm hơn, mẹ sẽ tắt máy sưởi.” => Mẹ tôi nói nếu ngày mai trời ấm hơn thì mẹ sẽ tắt máy sưởi.

Hy vọng với những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp (Conditional in reported speech) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.