Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

So - Such

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa cấu trúc so - such là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc của so…that
  • Cách dùng và các cấu trúc của such…that

Cấu trúc “So … that”

“So … that” là gì?

Cấu trúc so...that có nghĩa là quá...đến nỗi mà, dùng để nhấn mạnh tính từ, trạng từ hoặc danh từ.

Ví dụ: She was so exhausted that she fell asleep as soon as she hit the bed. (Cô ấy mệt đến nỗi đã ngủ ngay khi cô ấy đặt chân lên giường.)

Cách dùng và cấu trúc

Với tính từ

S + be + so + adj + that + S ​+ can’t/ couldn’t + V

Ví dụ:

  • The box was so heavy that he couldn’t lift it. (Chiếc hộp quá nặng nên anh ấy không thể nâng nó lên được.)
  • She was so tired that she couldn't stay awake during the movie. (Cô ấy mệt đến nỗi không thể tỉnh táo suốt bộ phim.)

Với động từ thường

S + V + so + adv + that + S + ​+ can’t/ couldn’t + V

Ví dụ:

  • The boy speaks so fast that I can’t hear him clearly. (Bạn nam đó nói quá nhanh đến nỗi mà tôi không nghe rõ anh ấy nói gì.)
  • He spoke so quietly that nobody could hear what he was saying. (Anh ấy nói nhỏ đến nỗi không ai có thể nghe được những gì anh ấy đang nói.)

Với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

S + be/ V + so + many/few/much + N + that + S + V

Ví dụ:

  • There were so many people in the square that I couldn’t see you. (Có quá nhiều người ở quảng trường lúc đó đến nỗi mà tớ không thể thấy cậu.)
  • He had so few friends in the new city that he felt lonely most of the time. (Anh ấy có quá ít bạn ở thành phố mới đến nỗi anh ấy cảm thấy cô đơn hầu hết thời gian.)
  • She drank so much coffee before the exam that she couldn't sleep the night before. (Cô ấy uống quá nhiều cà phê trước kỳ thi đến nỗi cô ấy không thể ngủ vào đêm trước.)

Đối với danh từ đếm được số ít

S + to be + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:

  • It was so small a mistake that I didn’t recognize it. (Đó là một lỗi quá nhỏ đến nỗi mà tôi không nhận ra.)
  • He is so talented an artist that his paintings sell for high prices. (Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng đến nỗi tranh của anh ấy bán với giá cao.)

Cấu trúc “để mà”: so that/ in order that/ so as that

S + V + so that/ in order that/ so as that + S + can/ could + V

Ví dụ:

  • Brian goes really slow so that the children can catch him. (Brian đi rất chậm để các em nhỏ có thể bắt kịp anh ấy.)
  • I stayed up late last night in order that I could perform well in the next exam. (Tôi thức khuya qua để có thể thi tốt trong kỳ thi tiếp theo.)
  • The doctor advised her to stay in bed so as that she can recover soon. (Bác sĩ khuyên cô ấy nằm trên giường để có thể phục hồi sớm.)

Cấu trúc “Such … that”

Such … that” là gì?

Cấu trúc such...that cũng có cùng nghĩa là quá...đến nỗi mà giống như so...that. Khác biệt là công thức của such...that sẽ luôn có danh từ.

Ví dụ: She made such delicious cookies that everyone asked for the recipe. (Cô ấy làm bánh quy ngon đến nỗi mọi người đều hỏi cách làm.)

Cách dùng và cấu trúc

S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S ​+ V

Ví dụ:

  • It is such a big house that she has to spend all day cleaning it. = The house is so big that she has to spend all day cleaning it. (Căn nhà quá rộng lớn đến nỗi mà cô ấy phải dành cả ngày để dọn dẹp nó.)
  • He was such a dedicated teacher that his students often achieved top grades in exams. = The teacher was so dedicated that his students often achieved top grades in exams (Anh ấy là một giáo viên tận tụy đến nỗi học sinh của anh ấy thường đạt điểm cao trong các kỳ thi.)

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Viết lại những câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc trong ngoặc sao cho nghĩa của câu không đổi.

  1. Those lessons are very difficult. He can't understand them. (So…that)
    → _____________________.
  2. The question was very hard. We couldn't answer it. (So…that)
    → _____________________.
  3. He drank strong coffee. He couldn't go to sleep. (Such…that)
    → _____________________.
  4. He told interesting stories. They all like him. (Such…that)
    → _____________________.
  5. It was such an expensive house that nobody could buy it. (So…that)
    → The house was _____________________.

Đáp án:

  1. Those lessons are so difficult that he can't understand.
  2. The question was so hard that we couldn’t answer.
  3. He drank such strong coffee that he couldn't go to sleep.
  4. He told such interesting stories that they all liked him.
  5. The house was so expensive that nobody could buy it.

Tạm dịch:

  1. Những bài học đó quá khó đến nỗi anh ấy không thể hiểu.
  2. Câu hỏi đó quá khó đến nỗi chúng tôi không thể trả lời.
  3. Anh ấy uống cà phê quá đậm đặc đến nỗi không thể đi ngủ được.
  4. Anh ấy kể những câu chuyện thú vị đến nỗi mọi người đều thích anh ấy.
  5. Căn nhà đó quá đắt đến nỗi không ai có thể mua được.

Exercise 2. Điền “Enough” hoặc “Too” vào chỗ trống.

  1. Jimmy and Ken are So/Such alike that I can't tell one from another.
  2. Shames is So/Such a nice dog that he never barks.
  3. I am So/Such bored that I just want to sleep.
  4. My back aches So/Such badly that I can't lift anything anymore.
  5. The movie was So/Such long that I got bored halfway through.

Đáp án:

  1. So
  2. Such
  3. So
  4. So
  5. So

Tạm dịch:

  1. Jimmy và Ken giống nhau đến mức tôi không thể phân biệt được ai là ai.
  2. Shames là một chú chó ngoan đến nỗi nó không bao giờ sủa.
  3. Tôi chán đến nỗi chỉ muốn ngủ thôi.
  4. Lưng tôi đau đến nỗi không thể nâng được gì nữa.
  5. Bộ phim quá dài đến mức tôi chán ngấy ở giữa chừng.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng So…thatSuch…that và có thể áp dụng vào giải các bài tập.