Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Câu điều kiện

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa về câu điều ước.
  • Cách dùng và cấu trúc câu điều ước.
  • Một số cách dùng và cấu trúc mở rộng của câu điều ước.

Câu điều kiện là cấu trúc hay và thường được sử dụng trong tiếng Anh. Hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu Câu điều kiện là gì, cách dùng và cấu trúc của nó nhé!

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu sử dụng để diễn tả một giả thiết về một sự việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể nào đó xảy ra.

Một câu điều kiện thường có cấu trúc gồm hai mệnh đề:

  • Mệnh đề “if” - mô tả tình huống có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
  • Mệnh đề còn lại được gọi là “mệnh đề chính” – thể hiện kết quả kéo theo.

Ví dụ:

If the weather is beautiful, we will go picnic.

(Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)

Cách dùng và cấu trúc câu điều kiện.

Trong tiếng Anh có các loại câu điều kiện là: câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp.

Câu điều kiện loại 0.

Cấu trúc:

If + S+ V(s/es) +…, S+ V(s/es) +… 

Cách dùng: Chúng ta sử dụng điều kiện loại 0 để diễn tả những sự việc luôn luôn có thật ở hiện tại, là sự thật hiển nhiên trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • If it rains, I go to school by bus. (Nếu trời mưa thì tôi đi học bằng xe buýt.)
  • If you don’t water frequently, the plants die. (Nếu bạn không tưới thường xuyên thì cây chết.)

Câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc:

If + S+ V(s/es), S+ will/can/must + V(infinitive)

Cách dùng: Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một tình huống thực tế ở hiện tại hoặc kết quả có thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • If they’re hungry, I’ll make some sandwiches. (Nếu bạn đói, tôi sẽ làm sandwich cho bạn).
  • If she studies hard, she’ll pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kì thi).

Câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc:

If + S+ V2/V-ed, S+ would/could/… + V(infinitive)

Lưu ý: Cách làm câu điều kiện loại 2 đúng là phải dùng thì quá khứ đơn ở mệnh đề if và động từ khiếm khuyết (modal auxiliary) ở mệnh đề chính. Các động từ khiếm khuyết thường dùng trong loại câu này như could, should, would, might.

Cách dùng: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • If I were rich, I’d spend all my time traveling. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành thời gian để đi du lịch.) [Thực tế là tôi không giàu nên không thể dành toàn bộ thời gian để đi du lịch].
  • If Linda studied harder, she would not fail the final exam. (Nếu Linda học chăm hơn, cô ấy đã không trượt kì thi cuối kì.) [Trên thực tế, Linda đã không học chăm chỉ hơn và cô ấy đã trượt kì thi cuối kì.].

Câu điều kiện loại 3.

Cấu trúc:

If + S + had + V3/Ved, S + would/could/… + have + V3/Ved

Lưu ý: Với câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành (had + quá khứ phân từ) ở mệnh đề if để diễn tả tình huống đáng lẽ phải xảy ra trong quá khứ.

Cách dùng: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để nói về những tình huống không thể xảy ra, tương tự câu điều kiện loại 2, nhưng xảy ra trong quá khứ. Chúng ta thường sử dụng loại câu này để diễn tả sự hối tiếc.

Ví dụ:

  • If you hadn’t forgotten her birthday, she wouldn’t have been upset. (Nếu bạn không quên ngày sinh nhật của cô ấy thì cô ấy đã không buồn.) [Trên thực tế là bạn đã quên và đã làm cho cô ấy buồn]
  • If they had booked earlier, they could have found better seats. (Nếu họ đặt sớm hơn thì họ đã có thể tìm được chỗ ngồi tốt hơn.) [Trên thực tế là họ đã không đặt sớm và không có được chỗ ngồi tốt]

Câu điều kiện hỗn hợp.

Cấu trúc:

If + S+ had + V3/Ved, S+ would/could/… + V(infinitive)
If + S+ V2/Ved, S+ would/could/… + have + V3/Ved

Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp là loại câu được kết hợp từ các dạng câu điều kiện cơ bản (loại 2, loại 3). Câu điều kiện này thường được dùng để đưa ra các giả định không có thật khiến cho các hệ quả ở hiện tại và quá khứ có sự thay đổi.

Ví dụ:

  • If I had worked harder at school, I would have a better job now. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn ở trường thì bây giờ tôi đã có công việc tốt hơn.)
  • If I had known, I would have come to the event. (Nếu tôi biết thì tôi đã đến sự kiện này rồi)

Bài tập áp dụng.

Exercise 1. Chọn đáp án đúng.

  1. If they had gone for a walk, they ……………………. the lights off.

    A. had turned
    B. would have turn
    C. would turn
    D. would have turned

  2. Would you mind if I ……………………. the window?

    A. closed
    B. closing
    C. had closed
    D. would close

  3. If you had tried your best, you ……………………. disappointed about the result now.

    A. won’t be
    B. wouldn’t be
    C. wouldn’t have
    D. wouldn’t have been

  4. If I had enough money, ……………………..

    A. I will buy that house.
    B. I’d have bought that house.
    C. I could buy that house.
    D. I can buy that house.

  5. I didn’t listen to him and I didn’t succeed.

    A. If I listened to him, I would have succeeded.
    B. If I had listened to him, I’d have succeeded.
    C. If I had listened to him, I would succeed.
    D. If I listened to him, I would succeed.

Đáp án.

  1. D
  2. A
  3. B
  4. C
  5. B

Tạm dịch.

  1. Nếu bọn họ đi dạo thì họ sẽ tắt đèn.
  2. Bạn có phiền nếu tôi đóng cửa sổ lại không?
  3. Nếu bạn đã cố gắng hết sức thì bạn sẽ không phải thất vọng về kết quả bây giờ.
  4. Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua căn nhà đó.
  5. Nếu tôi nghe lời anh ấy thì tôi đã thành công.

Exercise 2. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.

  1. I didn’t know that you were in the hospital yesterday, so I didn’t visit you.

    → If _____________________.

  2. Hurry up or you will be late for school.

    → If _____________________.

  3. My mother is very busy, so she can’t help me now.

    → If _____________________.

  4. Lan didn’t call me because she didn’t know my phone number.

    → If _____________________.

  5. He didn't study his lessons very carefully, so he gets bad marks now.

    → If _____________________.

Đáp án.

  1. If I had known that you were in hospital yesterday, I would have visited you
  2. If you don’t hurry up, you will be late for school
  3. If my mother weren’t busy, she could help me now.
  4. If Lan had known my phone number, she would have called me.
  5. If he had studied his lessons very carefully, he would get good marks now.

Tạm dịch.

  1. Nếu hôm qua tôi biết bạn nằm viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi

  2. Nếu bạn không nhanh lên bạn sẽ bị trễ học

  3. Nếu mẹ tôi không bận thì bà đã có thể giúp tôi bây giờ.

  4. Nếu Lan biết số điện thoại của tôi thì cô ấy đã gọi cho tôi rồi.

  5. Nếu anh ấy học bài rất cẩn thận thì bây giờ anh ấy đã đạt điểm cao.