Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Thì hiện tại hoàn thành

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành
  • Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành
  • Phân biệt Gone to và Been to
  • Quy tắc thêm hậu tố -ed

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là thì dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm nói hiện tại. Người nói không đề cập đến thời gian cụ thể mà sự việc diễn ra.

Ví dụ:

  • He has taught English for five years. (Anh ấy đã dạy tiếng Anh được 5 năm rồi.)

Cách dùng và cấu trúc

Cách dùng

1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”.

Ví dụ:

  • We have just bought a new car. (Chúng tôi vừa mua một chiếc xe mới.)

2. Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

Ví dụ:

  • You have studied English for five years. (Bạn đã học tiếng Anh được 5 năm.)

3. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

Ví dụ:

  • I have gone to Hanoi. (Tôi đã đến Hà Nội.)

4. Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

Ví dụ:

  • We have seen the film ‘Titanic’ three times. (Chúng tôi đã xem bộ phim ‘Titanic’ ba lần.)

5. Dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)

Ví dụ:

  • It’s the most boring film I’ve ever seen. (Đó là bộ phim nhàm chán nhất mà tôi từng xem.)

6. Dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

Ví dụ:

  • This is the first time I’ve lost my way. (Đây là lần đầu tiên tôi lạc đường.)

7. Dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

Ví dụ:

  • I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her? (Sáng nay tôi chưa gặp Joana. Bạn đã nhìn thấy cô ấy chưa?)

Cấu trúc

Khẳng định:

Cấu trúc:

- I/We/You/They/N (số nhiều) + S + have (‘ve) + Vp2
- He/She/It/N (số ít) + S + has (‘s) + Vp2

Ví dụ:

  • Nam has learned English for 5 years. (Nam đã học tiếng Anh được 5 năm.)
  • I have gone to Hanoi. (Tôi đã đến Hà Nội.)

Phủ định:

Cấu trúc:

- I/We/You/They/N (số nhiều) + S + have not (haven’t) + Vp2
- He/She/It/N (số ít) + S + has not (hasn’t) + Vp2

Ví dụ:

  • Nam hasn’t learned English for 5 years. (Nam đã không học tiếng Anh được 5 năm.)
  • I haven’t gone to Hanoi. (Tôi chưa từng đến Hà Nội.)

Nghi vấn:

Cấu trúc:

- I/We/You/They/N (số nhiều) + Have + S + Vp2?
- He/She/It/N (số ít) + Has + S + Vp2?

Ví dụ:

  • Has Nam learned English for 5 years? (Nam đã học tiếng Anh được 5 năm rồi phải không?)
  • Have you gone to Hanoi? (Bạn đã tới Hà Nội chưa?)

Các trạng từ thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành

ADV ở đầu câu

  • For the time beings: trong thời gian này, thời nay
  • Recently = lately: gần đây, vừa mới
  • So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay
  • Today/ this morning/ afternoon/ evening/ month/ year/…: hôm nay, sáng nay, chiều nay, tối nay, tháng này, năm nay…
  • In/ For the last/ past + khoảng thời gian: trong vòng… trở lại đây

Have/ has + ADV + PII

  • Just: vừa mới
  • Ever: đã từng Never: chưa bao giờ
  • Already: rồi

ADV ở cuối câu

  • Once/ twice/ three times/…: 1 lần, 2 lần…
  • Since + mốc thời gian: từ khi (thời điểm mà hành động bắt đầu)
  • For + khoảng thời gian: trong khoảng (khoảng thời gian của hành động)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
  • Never…before: chưa từng… trước đây

Chú ý

Phân biệt GONE TO với BEEN TO.

Gone to: Đến một địa điểm và vẫn ở đó tại thời điểm nói

Ví dụ: Marry has gone to Paris since last Monday. (đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

Been to: Đến một địa điểm và đã trở lại (Dùng với số lần times

Ví dụ: Marry has been to Paris several times. (đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

Quy tắc thêm hậu tố -ed

Quy tắc 1: Thông thường, ta thêm đuôi –ed vào sau động từ.

Ví dụ: played, decided, turned, picked,...

Quy tắc 2: Với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y => ta chuyển y thành i và thêm –ed.

Ví dụ: studied, cried, dried, replied, supplied,...

Ta giữ nguyên y nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y Ví dụ: delayed, played, conveyed, betrayed,...

Quy tắc 3: Khi thêm –ed, ta gấp đôi phụ âm cuối với các từ một âm tiết có kết cấu nguyên âm + phụ âm + đuôi

Ví dụ: fitted, stopped, planned,...

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Viết câu hoặc câu hỏi đúng dạng thì hiện tại hoàn thành.

  1. They / build / a new house.
  2. Your parents / sell / the car?
  3. You / ever / eat / shark?
  4. My mother / never / see / the Tower of London.
  5. Linda / make / a new dress.

Đáp án:

  1. They have built a new house.
  2. Have your parents sold the car?
  3. Have you ever eaten shark?
  4. My mother has never seen the Tower of London.
  5. Linda has made a new dress.

Tạm dịch:

  1. Họ đã xây một căn nhà mới.
  2. Ba mẹ của bạn đã bán xe chưa?
  3. Bạn đã từng ăn cá mập chưa?
  4. Mẹ tôi chưa từng thấy Tháp Luân Đôn.
  5. Linda đã may một chiếc váy mới.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng

  1. My mum hasn’t worked _________ ten years.
    A. for
    B. since
    C. Cả 2 đều đúng

  2. There has been a cathedral here _________ more than five centuries.
    A. for
    B. since
    C. Cả 2 đều đúng

  3. We’ve known each other _________ Christmas.
    A. for
    B. since
    C. Cả 2 đều đúng

  4. Henry has wanted to be an actor _________ he was young. A. for
    B. since
    C. Cả 2 đều đúng

  5. They haven’t seen Kate _________ two weeks.
    A. for
    B. since
    C. Cả 2 đều đúng

Đáp án:

  1. A
  2. A
  3. B
  4. B
  5. A

Tạm dịch:

  1. Mẹ tôi đã không làm việc suốt 10 năm.
  2. Ở đây đã có một thánh đường hơn năm thế kỷ.
  3. Chúng tôi biết nhau từ Giáng sinh.
  4. Henry đã muốn trở thành diễn viên từ khi còn trẻ.
  5. Họ đã không gặp Kate trong hai tuần.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.