- Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành là gì?
- Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành
- Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành
- Phân biệt Gone to và Been to - Quy tắc thêm hậu tố -ed
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là thì dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm nói hiện tại. Người nói không đề cập đến thời gian cụ thể mà sự việc diễn ra.
Ví dụ
- He has taught English for five years. (Anh ấy đã dạy tiếng Anh được 5 năm rồi.)
Cách dùng và cấu trúc
Cách dùng
1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”.
Ví dụ
- We have just bought a new car. (Chúng tôi vừa mua một chiếc xe mới.)
2. Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ví dụ
- You have studied English for five years. (Bạn đã học tiếng Anh được 5 năm.)
3. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
Ví dụ
- I have gone to Hanoi. (Tôi đã đến Hà Nội.)
4. Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
Ví dụ
- We have seen the film ‘Titanic’ three times. (Chúng tôi đã xem bộ phim ‘Titanic’ ba lần.)
5. Dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)
Ví dụ
- It’s the most boring film I’ve ever seen. (Đó là bộ phim nhàm chán nhất mà tôi từng xem.)
6. Dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
Ví dụ
- This is the first time I’ve lost my way. (Đây là lần đầu tiên tôi lạc đường.)
7. Dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
Ví dụ
- I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her? (Sáng nay tôi chưa gặp Joana. Bạn đã nhìn thấy cô ấy chưa?)
Cấu trúc
Khẳng định:
Cấu trúc:
I/We/You/They/N (số nhiều) + S + have (‘ve) + Vp2
He/She/It/N (số ít) + S + has (‘s) + Vp2
Ví dụ
- Nam has learned English for 5 years. (Nam đã học tiếng Anh được 5 năm.)
- I have gone to Hanoi. (Tôi đã đến Hà Nội.)
Phủ định:
Cấu trúc:
I/We/You/They/N (số nhiều) + S + have not (haven’t) + Vp2
He/She/It/N (số ít) + S + has not (hasn’t) + Vp2
Ví dụ
- Nam hasn’t learned English for 5 years. (Nam đã không học tiếng Anh được 5 năm.)
- I haven’t gone to Hanoi. (Tôi chưa từng đến Hà Nội.)
Nghi vấn:
Cấu trúc:
I/We/You/They/N (số nhiều) + Have + S + Vp2?
He/She/It/N (số ít) + Has + S + Vp2?
Ví dụ
- Has Nam learned English for 5 years? (Nam đã học tiếng Anh được 5 năm rồi phải không?)
- Have you gone to Hanoi? (Bạn đã tới Hà Nội chưa?)
Các trạng từ thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành
1. ADV ở đầu câu
- For the time beings: trong thời gian này, thời nay
- Recently = lately: gần đây, vừa mới
- So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay
- Today/ this morning/ afternoon/ evening/ month/ year/…: hôm nay, sáng nay, chiều nay, tối nay, tháng này, năm nay…
- In/ For the last/ past + khoảng thời gian: trong vòng… trở lại đây
2. Have/ has + ADV + PII
- Just: vừa mới
- Ever: đã từng Never: chưa bao giờ
- Already: rồi
3. ADV ở cuối câu
- Once/ twice/ three times/…: 1 lần, 2 lần…
- Since + mốc thời gian: từ khi (thời điểm mà hành động bắt đầu)
- For + khoảng thời gian: trong khoảng (khoảng thời gian của hành động)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- Never…before: chưa từng… trước đây
Chú ý
Phân biệt GONE TO với BEEN TO.
Gone to: Đến một địa điểm và vẫn ở đó tại thời điểm nói
Ví dụ Marry has gone to Paris since last Monday. (đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Been to: Đến một địa điểm và đã trở lại (Dùng với số lần times
Ví dụ Marry has been to Paris several times. (đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Quy tắc thêm hậu tố -ed
Quy tắc 1: Thông thường, ta thêm đuôi –ed vào sau động từ.
Ví dụ played, decided, turned, picked,...
Quy tắc 2: Với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y => ta chuyển y thành i và thêm –ed.
Ví dụ studied, cried, dried, replied, supplied,...
Ta giữ nguyên y nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y Ví dụ delayed, played, conveyed, betrayed,...
Quy tắc 3: Khi thêm –ed, ta gấp đôi phụ âm cuối với các từ một âm tiết có kết cấu nguyên âm + phụ âm + đuôi
Ví dụ fitted, stopped, planned,...
Bài tập áp dụng
Exercise 1. Viết câu hoặc câu hỏi đúng dạng thì hiện tại hoàn thành.
- They / build / a new house.
- Your parents / sell / the car?
- You / ever / eat / shark?
- My mother / never / see / the Tower of London.
- Linda / make / a new dress.
Đáp án:
- They have built a new house.
- Have your parents sold the car?
- Have you ever eaten shark?
- My mother has never seen the Tower of London.
- Linda has made a new dress.
Tạm dịch:
- Họ đã xây một căn nhà mới.
- Ba mẹ của bạn đã bán xe chưa?
- Bạn đã từng ăn cá mập chưa?
- Mẹ tôi chưa từng thấy Tháp Luân Đôn.
- Linda đã may một chiếc váy mới.
Exercise 2. Chọn đáp án đúng
Câu hỏi 1/5
My mum hasn’t worked ___ ten years.