Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

So sánh gấp nhiều lần

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa So sánh gấp nhiều lần là gì?
  • Cách dùng và cấu trúc của So sánh gấp nhiều lần
  • Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc so sánh gấp nhiều lần.

So sánh gấp nhiều lần là gì?

Trong tiếng Anh, so sánh gấp nhiều lần (multiple numbers comparison) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là dạng so sánh về số lần, ví dụ như: Số kẹo của An bằng một nửa số kẹo của Bình; Việt chạy nhanh gấp đôi Nam;...

Ví dụ: Class 7A has three times as many students as class 7B. (Số học sinh của lớp 7A gấp 3 lần lớp 7B.)

Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần.

Cấu trúc so sánh bội số gấp nhiều lần dùng để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, sử dụng các cụm như "three times" (ba lần) hoặc "four times" (bốn lần),... cùng với cấu trúc "as...as".

S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + danh từ + as + danh từ/đại từ.

Lưu ý: Các số như half, twice, 3, 4, 5... times, phân số,phần trăm được gọi là "multiple numbers”;

Ví dụ.

  • Alex finished the race three times as quickly as Bob. (Alex hoàn thành cuộc đua nhanh gấp ba lần so với Bob.)
  • The new computer system processes data ten times as efficiently as the old one. (Hệ thống máy tính mới xử lý dữ liệu hiệu quả gấp mười lần so với hệ thống cũ.)

Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc so sánh gấp nhiều lần.

  • Đối tượng so sánh phải thuộc cùng một loại và có thể được so sánh với nhau.
    Ví dụ, không thể so sánh kích thước của một chiếc bàn với tốc độ của một chiếc xe.

  • Khi sử dụng loại so sánh này, cần xác định rõ liệu danh từ đó là đếm được hay không đếm được, vì trong cấu trúc có sử dụng "much""many" để mô tả số lượng.

  • Khi sử dụng cấu trúc so sánh gấp đôi, phải sử dụng "twice as…as" thay vì "two times".

  • Cấu trúc: twice that many/twice that much (gấp đôi ngần ấy) chỉ được dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết.

Bài tập áp dụng.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất.

  1. The branch in Tokyo has _______ employees _______ the one in Osaka.
    A. more as, than
    B. more as, as
    C. as many as, than
    D. as many, as

  2. The company produced _______ this month _______ last month.
    A. 30% as many products, as
    B. 30% as much products, as
    C. 30% as many products, than
    D. 30% as much products, than

  3. The new smartphone costs ________ the old model, but it offers advanced features.
    A. as twice much as
    B. twice as many as
    C. as much as twice
    D. twice as much as

  4. The company expected to sell 100 units, but ________ those were sold in the first week alone.
    A. three times as much as
    B. three times as many as
    C. three times as much than
    D. three time as much as

  5. If you can solve math problems ________ Tom, you'll finish the test quickly.
    A. four times faster than
    B. four times as fast as
    C. four times more quickly than
    D. our time as fastly as

Đáp án.

  1. D
  2. A
  3. A
  4. B
  5. B

Tạm dịch.

  1. Chi nhánh ở Tokyo có nhiều nhân viên như chi nhánh ở Osaka.
  2. Công ty đã sản xuất số lượng sản phẩm trong tháng này nhiều hơn 30% so với tháng trước.
  3. Điện thoại thông minh mới có giá cao gấp đôi so với mẫu cũ nhưng nó cung cấp các tính năng nâng cao.
  4. Công ty dự kiến bán được 100 chiếc, nhưng gấp ba lần số lượng bán được chỉ trong tuần đầu tiên.
  5. Nếu bạn có thể giải các bài toán nhanh gấp bốn lần Tom thì bạn sẽ hoàn thành bài kiểm tra nhanh chóng.

Bài tập 2: Điền cụm từ so sánh gấp nhiều lần vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. The new laptop costs $1500, while the old one was $500. The new laptop is ________ the old one.
  2. Rachel can run a mile in 6 minutes, while her brother takes 12 minutes. Rachel is ________ her brother.
  3. The company produced 400 units last year and 100 units this year. This year's production is ________ last year's.
  4. Sam can read 100 pages in an hour, while John can read 20 pages in an hour. Sam reads ________ John.
  5. The area of the new park is 20 acres, while the old park was 10 acres. The new park is ________ the old park.

Đáp án.

  1. three times as
  2. twice as fast as
  3. one-fourth of
  4. five times as many pages as
  5. twice as large as

Tạm dịch.

  1. Chiếc máy tính xách tay mới có giá 1500 USD, trong khi chiếc cũ là 500 USD. Chiếc máy tính xách tay mới đắt gấp ba lần chiếc máy tính xách tay cũ.
  2. Rachel có thể chạy một dặm trong 6 phút, trong khi anh trai cô ấy mất 12 phút. Rachel nhanh gấp đôi anh trai cô ấy.
  3. Công ty đã sản xuất 400 chiếc vào năm ngoái và 100 chiếc vào năm nay. Sản lượng năm nay chỉ bằng 1/4 năm ngoái.
  4. Sam có thể đọc 100 trang trong một giờ, trong khi John có thể đọc 20 trang trong một giờ. Sam đọc số trang nhiều gấp năm lần John.
  5. Diện tích của công viên mới là 20 mẫu Anh, còn công viên cũ là 10 mẫu Anh. Công viên mới rộng gấp đôi công viên cũ.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng cấu trúc So sánh gấp nhiều lần (Multiple numbers comparison) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.