Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Động từ khuyết thiếu hoàn thành

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa Động từ khuyết thiếu hoàn thành là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc thường của động từ khuyết thiếu hoàn thành

Động từ khuyết thiếu hoàn thành là gì?

Động từ khuyết thiếu ở dạng hoàn thành (Perfect modals verb) trong Ngữ pháp Tiếng Anh diễn đạt một sự việc đã có thể/ không thể xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

I shouldn't have chosen a very difficult subject. (I đáng lẽ không nên chọn môn học rất khó thế.)

Các cấu trúc động từ khuyết thiếu hoàn thành.

Tuỳ thuộc vào mức độ có thể/ không thể xảy ra trong quá khứ và mục đích sử dụng, các cấu trúc được phân chia như sau:

  • Cấu trúc: must have VpII
  • Diễn tả một hành động chắc chắn đã xảy ra.

Ví dụ:

  • Nobody answered the phone. Everyone must have gone out. (Không có ai trả lời điện thoại. Chắc hẳn mọi người đã ra ngoài.)
  • They came home at midnight yesterday. They must have been very tired. (Họ về nhà vào lúc nửa đêm ngày hôm qua. Chắc hẳn họ đã rất mệt mỏi.)
  • Cấu trúc: could/ may/ might have VpII
  • Diễn tả một hành động có thể (~70%) đã xảy ra

Ví dụ:

  • The house has been terribly destroyed. There might have been a severe storm. (Căn nhà đã bị tàn phá nặng nề. Có thể đã có một cơn bão lớn.)
  • He might have gone to the shops. (Anh ta có lẽ đã đi tới mấy cửa hàng rồi.)
  • Cấu trúc: can’t/ couldn’t have VpII
  • Diễn tả một hành động chắc chắn đã không xảy ra.

Ví dụ:

  • Even couldn’t have stolen the car. He was at the party with us all the evening. (Even không thể nào ăn cắp xe. Anh ta đã ở bữa tiệc với chúng tôi cả tối mà.)
  • We couldn’t have won the match as our opponent outplayed us neatly. (Chúng tôi không tài nào thắng nổi trận bóng vì đội đối phương chơi quá hay.)
  • Cấu trúc: may not/ might not have VpII
  • Diễn tả một hành động có thể (~70%) đã không xảy ra.

Ví dụ:

  • Yesterday I saw him at home. He might not have gone abroad. (Hôm qua tôi đã thấy cậu ta ở nhà. Cậu ta không thể đã ra nước ngoài được.)
  • When I came back, the dog was inside the house. I might not have locked the door. (Khi tôi quay lại, chú chó đã ở trong nhà. Có lẽ tôi đã không khóa cửa.)
  • Cấu trúc: should have VpII
  • Diễn tả một hành động đáng lẽ đã nên làm (nhưng lại không làm)

Ví dụ:

  • You should have been polite with the receptionists. (Bạn đáng lẽ nên lịch sự với các nhân viên lễ tân.)
  • The children felt so lonely. Their parents should have spent more time with them. (Bọn trẻ cảm thấy thật cô đơn. Lẽ ra bố mẹ chúng nên dành nhiều thời gian hơn cho chúng.)
  • Cấu trúc: shouldn’t have VpII
  • Diễn tả một hành động đáng lẽ đã không nên làm (nhưng lại làm)

Ví dụ:

  • Ann shouldn't have chosen a very difficult subject. (Ann đáng lẽ không nên chọn môn học rất khó thế.)
  • They shouldn’t have left earlier so they wouldn’t have missed the plane. (Họ đáng lẽ ra nên đi sớm hơn thì họ đã không trễ chuyến bay rồi.)
  • Cấu trúc: needn’t have VpII
  • Diễn tả một hành động lẽ ra không cần làm.

Ví dụ:

  • You needn’t have bought these bananas. I bought them yesterday. (Con lẽ ra không cần mua mấy quả chuối này. Mẹ đã mua hôm qua rồi.)
  • You needn't have bought those eggs! There are a lot in the fridge. (Bạn lẽ ra không cần mua những quả trứng này! Có rất nhiều trứng ở trong tủ lạnh.)

Bài tập áp dụng.

Bài 1. Choose the correct answer.

  1. You ......out last night. I called several times but nobody answered the phone. a. must be
    b. must have been c. could have been
    d. should have been
  2. Michael’s score on the test is the highest in the class; .........last night. a. he must have studied hard
    b. he should have studied hard c. he must study hard
    d. he must had to study hard
  3. Look! The yard is wet. It ......last night. a. must rain
    b. couldn’t have rained c. must have rained
    d. should have rained
  4. We ....you more help, but we were too busy. a. might have given
    b. might give c. should give
    d. could give
  5. You ....your pass at the entrance unless you are asked to do so. a. mustn’t show
    b. needn’t show c. haven’t to show
    d. B and C

Đáp án.

1b 2a 3c 4a 5d Tạm dịch.

  1. Chắc chắn tối qua bạn đã ra ngoài. Tôi gọi nhiều lần nhưng không ai trả lời điện thoại.
  2. Điểm thi của Michael cao nhất lớp; chắc chắn tối qua anh ấy đã học hành chăm chỉ.
  3. Nhìn này! Sân cỏ thật ẩm ướt. Chắc hẳn đêm qua trời đã mưa.
  4. Lẽ ra chúng tôi có thể giúp đỡ bạn nhiều hơn nhưng chúng tôi quá bận.
  5. Bạn không cần xuất trình thẻ của mình ở lối vào trừ khi được yêu cầu làm như vậy.

Bài 2. Complete the sentences with [could have / would have / should have].

  1. I _________ (buy) bread but I didn’t know we needed it. (past possibility)
  2. We _________ (invite) so many people to our party! I’m worried that we won’t have enough room for everyone. (past negative advice / regret)
  3. I _________ (start) saving money years ago! (past advice / regret)
  4. We _________ (join) you at the restaurant, but we couldn’t get a babysitter. (past willingness)
  5. The weather _________ (be) any worse! (past negative possibility)

Đáp án.

  1. could have bought
  2. shouldn’t have invited
  3. should have started
  4. would have joined
  5. couldn’t have been

Tạm dịch.

  1. Lẽ ra tôi có thể mua bánh mì nhưng tôi không biết chúng tôi cần nó.
  2. Lẽ ra chúng ta không nên mời nhiều người đến dự bữa tiệc của mình như vậy! Tôi lo lắng rằng chúng ta sẽ không có đủ chỗ cho tất cả mọi người.
  3. Lẽ ra tôi nên bắt đầu tiết kiệm tiền từ nhiều năm trước!
  4. Lẽ ra chúng tôi sẽ cùng bạn đến nhà hàng nhưng chúng tôi không tìm được người trông trẻ.
  5. Thời tiết không thể tệ hơn được nữa!

Hy vọng với những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Động từ khuyết thiếu hoàn thành (Perfect modals verb) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.