Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Câu chẻ

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa Câu chẻ là gì?
  • Cách dùng của Câu chẻ nhấn mạnh các thành phần trong câu
  • Cấu trúc Câu chẻ trong câu bị động

Câu chẻ (Cleft sentences) là cấu trúc hay và thường được sử dụng trong Ngữ pháp Tiếng Anh. Hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu câu chẻ là gì, cách dùng và cấu trúc của nó nhé!

Câu chẻ là gì?

Câu chẻ (Cleft Sentences) gồm 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề thứ nhất là được sử dụng với mục đích cần nhấn mạnh, mệnh đề thứ hai là mệnh đề phụ dùng để bổ ngữ cho mệnh đề thứ nhất.

Ví dụ:

It is an apartment that I live in.

(Nó là một căn hộ chung cư mà tôi sống.)

Cấu trúc câu chẻ

Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ

It + (be) + S + who/that + V…

Ví dụ:

  • It was my robot that made children very interested. (Con rô bốt của tôi làm những đứa trẻ rất thích thú).
  • It is her dog that bark loudly every night. (Con chó của cô ấy sủa rất to vào mỗi tối.)

Câu chẻ nhấn mạnh động từ

S + Auxiliar + Vinf…

Ví dụ:

  • I did finish all my work yesterday. (Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi ngày mai.)
  • They do play football every weekend. (Họ chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần)

Câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ

It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.

Ví dụ:

  • June met Tony at my birthday party.

    = It was Tony that June met at my birthday party.(June gặp Tony tại bữa tiệc sinh nhật của tôi.)

  • He fixed the car engine yesterday.

    = It was the car engine that he fixed yesterday. (Ngày hôm qua anh ấy đã sửa động cơ xe).

Câu chẻ nhấn mạnh vào các thành phần khác của câu.

It + be + (thành phần được nhấn mạnh) + that + S + V.

Ví dụ:

  • I live in an apartment.

    = It is an apartment that I live in. (Nó là một căn hộ chung cư mà tôi sống.)

  • I love chocolate ice cream.

    = It is chocolate ice cream that I love. (tôi thích ăn kem sô-cô-la).

Câu chẻ trong cấu trúc bị động

Câu chủ động:

It + be + (tân ngữ) + that/ whom + S + V.

Câu bị động:

It + be + N + that/whom + to be + VpII + … + by O(S).

Ví dụ:

  • It was Jim’s boyfriend whom was given a lot of gifts. (Là bạn trai của Jim người mà đã được tặng rất nhiều quà từ cô ấy).
  • It was her sister whom was baked a cake for in her birthday (Là chị gái của cô ấy người mà đã được nướng bánh cho trong ngày sinh nhật của cô ấy.)

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Sử dụng cấu trúc câu chẻ kết hợp với các từ trong ngoặc để viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.

  1. The sun rises in the east. (It is)
    ___.
  2. Jim used to read books before bedtime. (It is)
    ___.
  3. The cat slept on the windowsill. (It was)
    ___.
  4. We watched “Titanic” at the cinema yesterday. (It was)
    ___.
  5. She bought flowers for her mother. (It was…whom was)
    ___.

Đáp án:

  1. It is the sun that rises in the east.
  2. It is Jim who used to read books before bedtime.
  3. It was the cat that slept on the windowsill.
  4. It was “Titanic” that we watched at the cinema yesterday.
  5. It was her mother whom was bought flowers for.

Tạm dịch:

  1. Mặt trời mọc ở phía đông.
  2. Jim thường đọc sách trước khi đi ngủ.
  3. Con mèo ấy đã ngủ trên cửa sổ.
  4. Chúng tôi đã xem bộ phim "Titanic" ở rạp chiếu phim ngày hôm qua.
  5. Là mẹ của cô ấy người mà đã được mua hoa cho.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

  1. It was Mary _ an email for me this morning.

    A. whom sent
    B. who send
    C. sent
    D. who sent

  2. It is Dean _ to play piano in his free time.

    A. whom like
    B. who like
    C. who likes
    D. whom likes

  3. John _ the homework before midnight.

    A. did finished
    B. did finish
    C. do finish
    D. finish

  4. It was the motorbike _ by Nick.

    A. that was repaired
    B. that was repair
    C. whom was repaired
    D. whom was repair

  5. It was our grandparents _ yesterday.

    A. whom we visited
    B. who we visited
    C. that we visit
    D. we visited

Đáp án:

  1. D
  2. C
  3. B
  4. A
  5. A

Tạm dịch:

  1. Mary đã gửi email cho tôi vào sáng nay.
  2. Dean thường chơi piano trong thời gian rảnh.
  3. John đã hoàn thành bài tập về nhà trước nửa đêm.
  4. Là chiếc xe máy thứ mà đã được Nick sửa lại.
  5. Chúng tôi đã đến thăm ông bà của chúng tôi vào ngày hôm qua.