- Định nghĩa Danh từ số ít và danh từ số nhiều là gì?
- Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Danh từ số ít và danh từ số nhiều là gì?
Danh từ số ít (Singular noun) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là các danh từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự kiện. Đây thường là các danh từ đếm được, có thể đi với mạo từ a/an.
Ví dụ
- a book (một quyển sách), a girl (một bé gái), a party (một bữa tiệc)...
Danh từ số nhiều (Plural noun) là các danh từ dùng để chỉ một nhóm người, vật, sự việc… có từ 2 đối tượng trở lên.
Ví dụ
- books (những quyển sách), boys (những chàng trai), flowers (những bông hoa)...
Cách chuyển danh từ số ít sang dạng số nhiều
Để biểu thị có nhiều hơn một sự vật, ta chuyển các danh từ đếm được sang dạng số nhiều, với quy tắc như sau:
1. Thông thường, ta thêm đuôi -s vào sau danh từ số ít để chuyển danh từ đó sang dạng số nhiều.
Ví dụ book => books, pen => pens...
2. Với các danh từ kết thúc là “s”, “z”, “ch”, “sh”, “x” và “o” ta thêm đuôi -es vào sau các từ này.
Ví dụ dress => dresses, buzz => buzzes, church => churches, wish => wishes, box => boxes, tomato => tomatoes
Với các từ kết thúc là -o có các trường hợp sau chỉ thêm -s:
radio => radios photo => photos piano => pianos
3. Các từ kết thúc là -y sẽ được chuyển thành -ies nếu trước -y là phụ âm.
Ví dụ
- lady => ladies, fly => flies, study => studies…
4. Các từ kết thúc là -y sẽ giữ nguyên -y và thêm -s nếu trước -y là nguyên âm.
Ví dụ
- boy => boys, play => plays, monkey => monkeys…
5. Các từ kết thúc là -f hoặc -fe sẽ được chuyển thành -ves khi chuyển sang dạng số nhiều.
Ví dụ
- leaf => leaves, knife => knives…
6. Các từ có dạng số nhiều đặc biệt
child => children: trẻ em foot => feet: chân tooth => teeth: răng goose => geese: con ngỗng man => men: đàn ông woman => women: phụ nữ louse => lice: con rận mouse => mice: con chuột ox => oxen: con bò đực
Bài tập áp dụng
Exercise 1. Lựa chọn đáp án đúng
-
Santa Claus goes down **__**. A. chimneys B. chimnies
-
A jeweler fixes **__**. A. watchs B. watches
-
A plumber uses **__**. A. wrenchs B. wrenches
-
Be careful of **__**. A. wolfs B. wolfes C. wolves
-
A roofer repairs **__**. A. roofs B. roofes C. rooves
Đáp án:
- A
- B
- B
- C
- A
Tạm dịch:
- Ông già Nô-en đi xuống ống khói.
- Thợ kim hoàn sửa đồng hồ.
- Thợ sửa ống nước sử dụng cái cờ lê.
- Cẩn thận với chó sói.
- Một thợ sửa mái nhà sửa những chiếc mái nhà.
Exercise 2. Viết dạng số nhiều của các từ sau:
- tooth
- goose
- fish
- mouse
- child
Đáp án:
- teeth
- geese
- fish
- mice
- children
Tạm dịch:
- răng
- ngỗng
- cá
- chuột
- những đứa trẻ
Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Danh từ số ít - Danh từ số nhiều (Singular noun - Plural noun) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.