- Định nghĩa Mệnh đề chỉ lí do
- mục đích là gì? - Cách dùng và các cấu trúc của Mệnh đề chỉ lí do - mục đích
Mệnh đề chỉ lý do - mục đích (Clause of result - purpose) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là các cấu trúc hay và thường được sử dụng trong tiếng Anh. Hãy cùng Thích Tiếng Anh tìm hiểu Mệnh đề chỉ lý do - mục đích là gì, cách dùng và cấu trúc của chúng nhé!
Mệnh đề chỉ lí do - mục đích là gì?
Mệnh đề chỉ lí do là gì?
Mệnh đề chỉ lý do (Clause of result) là mệnh đề phụ nêu ra nguyên nhân của hành động được nêu trong mệnh đề chính.
Ví dụ
I didn’t go to school because I’m sick.
(Tôi đã không đi học vì tôi bị ốm.)
Mệnh đề chỉ mục đích là gì?
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Clause of purpose) là mệnh đề phụ được dùng để chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề chính.
Ví dụ
I’m studying hard so that I can satisfy my parents.
(Tôi đang học rất chăm chỉ để làm bố mẹ hài lòng.)
Cách dùng và cấu trúc
Các mệnh đề chỉ lí do
Cấu trúc:
Because/ Since/ As/ For + S1 + V1, S2 + V2.
Ví dụ
- I didn’t go to school because/ since/ for/ as I’m sick. (Tôi đã không đi học vì tôi bị ốm.)
- I didn’t come to her party because/ since/ for/ as I don’t like her. (Tôi không tới bữa tiệc của cô ấy vì tôi không thích cô ấy.)
Các cụm từ chỉ lí do
Cấu trúc:
Because of/ Due to + N/ Ving/ N phrase, S + V.
Ví dụ
- Because of being sick, I didn’t go to school. (Vì bị ốm, tôi đã không đi học.)
- Due to his lack of education, he behaved rudely. (Vì anh ấy thiếu giáo dục nên anh ấy đã cư xử thô lỗ.)
Các mệnh đề chỉ mục đích
Cấu trúc:
S + V + so that/ in order that S + can/ could/ will/ would (not) + V.
Ví dụ
- I’m studying hard so that I can satisfy my parents. (Tôi đang học rất chăm chỉ để làm bố mẹ hài lòng.)
- He set multiple alarms in order that he wouldn't oversleep for his morning meeting. (Anh ấy đặt nhiều báo thức để không ngủ quên cho cuộc họp sáng của mình.)
Các cụm từ chỉ mục đích
Cấu trúc:
S + V + in order/so as + (not) + to + V.
Ví dụ
- I’m studying hard in order to satisfy my parents. (Tôi đang học rất chăm chỉ để làm bố mẹ hài lòng.)
- She practices yoga daily so as to stay flexible and healthy. (Cô ấy tập yoga hàng ngày để giữ cơ thể linh hoạt và khỏe mạnh.)
Bài tập áp dụng
Exercise 1. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
-
Because of being tired, he didn’t walk to the station.
=> Because******____******.
-
He was sleepy; therefore, he went to bed early.
=> Because ******____******.
-
He left early. He didn’t want to be late for the important meeting.
=> ******__******. (so as to)
-
She studies hard. She can pass the entrance exam for her dream university.
=> ******___****** (so that)
-
I made a mistake because I was very tired.
=> Because of******_******.
Đáp án:
- Because he was tired, he didn’t walk to the station.
- Because he was sleepy, he went to bed early.
- He left early so as not to be late for the important meeting.
- She studies hard so that she can pass the entrance exam for her dream university.
- Because of being very tired, I made a mistake.
Tạm dịch:
- Vì anh ấy mệt, anh ấy không đi bộ đến ga.
- Vì anh ấy buồn ngủ, anh ấy đi ngủ sớm.
- Anh ấy ra về sớm để không muộn cho cuộc họp quan trọng.
- Cô ấy học hành chăm chỉ để có thể đậu kỳ thi đầu vào của trường đại học mơ ước của mình.
- Vì quá mệt, tôi đã mắc lỗi.
Exercise 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
-
He practiced singing quietly _ bother the neighbors.
A. for
B. in order not to
C. so that not -
Jane covered her ears __ block out the loud music.
A. so that
B. because of
C. so as to -
She arrived late to the meeting _ heavy traffic.
A. because of
B. as
C. in order to -
She turned off the lights _ everyone could sleep peacefully.
A. so that
B. because of
C. so as to -
The flight was delayed _ bad weather conditions.
A. because
B. since
C. due to
Đáp án:
- B
- C
- A
- A
- C
Tạm dịch:
- Anh ấy tập hát lặng lẽ để không làm phiền hàng xóm.
- Jane bịt tai lại để chặn tiếng nhạc ồn ào.
- Cô ấy đến cuộc họp muộn do kẹt xe.
- Cô ấy tắt đèn để mọi người có thể ngủ yên.
- Chuyến bay bị hoãn do điều kiện thời tiết xấu.