Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Mạo từ the

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa mạo từ the là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với mạo từ the
  • Các trường hợp không sử dụng mạo từ
  • Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi sử dụng mạo từ the

Mạo từ “the” là gì?

Nghĩa: cái đó…

Chúng ta dùng mạo từ (article) xác định the với danh từ chỉ đối tượng đếm được hoặc không đếm được, số ít hoặc số nhiều. Ta dùng the khi cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ đối tượng đó (đối tượng đã xác định).

Ví dụ:

  • The + danh từ đếm được số ít: the building (tòa nhà), the train (chiếc tàu), the goat (con dê), the teacher (giáo viên), …
  • The + danh từ đếm được số nhiều: the houses (những căn nhà), the cats (những con mèo), the cars (những chiếc xe), the doctors (những bác sĩ), …
  • The + danh từ không đếm được: the rice (hạt gạo), the information (thông tin), the work (công việc), …

Cách dùng và cấu trúc

THE + sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai

Ví dụ:

  • I live in a house. The house is very nice. (Tôi sống trong một căn nhà. Căn nhà ấy rất tuyệt.)
  • She has two children: a son and a daughter. The son is chubby. The daughter is very small. (Cô ấy có hai đứa con: Một trai và một gái. Đứa con trai mũm mĩm. Đứa con gái thì rất nhỏ.)

THE chỉ các yếu tố duy nhất

Ví dụ: the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (trái đất), the sea (biển)…

THE + các cấu trúc so sánh

So sánh nhất: THE + adj-est/ most adj

Ví dụ:

  • The + adj-est: the longest (cái dài nhất), the biggest (cái to nhất), the slowest (cái chậm nhất), etc.
  • The + most adj: the most brilliant (người thông minh nhất), the most well-known (người nổi tiếng nhất), etc.

So sánh trong số 2: Of the two/ pair/…, THE + adj-er/ more adj

Ví dụ:

  • Với tính từ ngắn: Of the twins, the elder is the taller. (Trong cặp sinh đôi ấy, đứa lớn tuổi hơn là đứa cao hơn.)
  • Với tính từ dài: Of the twins, the younger is more handsome. (Trong cặp sinh đôi ấy, đứa nhỏ hơn là đứa đẹp trai hơn.)

So sánh kép đồng tiến: THE + adj-er/ more adj, THE + adj-er/ more adj

Ví dụ:

  • Với tính từ ngắn: The older I get, the happier I become. (Càng già hơn, tôi càng trở nên vui vẻ hơn)
  • Với tình từ dài: The more I know about him, the more admiring I get. (Càng biết nhiều về anh ta, tôi càng trở nên ngưỡng mộ anh ấy.)

THE đi với Adj để tạo thành N:

Cấu trúc: THE + adj = N

Ví dụ:

  • The rich = rich people (những người giàu)
  • The poor = poor people (những người nghèo)
  • The young = young people (những người trẻ tuổi)

THE + số thứ tự

Ví dụ:

  • The first (lần thứ nhất), the second (lần thứ hai), the third (lần thứ ba), etc.
  • The fifth time (lần thứ 5)
  • The 23th of October (ngày 23/10)

THE + từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi

Ví dụ: The Nile (sông Nile), the Huong Giang hotel (khách sạn Hương Giang), the Mekong river (sông Mêkông), the Himalaya (dãy núi Himalaya), the Backstreet Boy (Ban nhạc Backstreet Boy)….

Chỉ quốc tịch:

Ví dụ: The Vietnamese (người Việt Nam), the Chinese (người Trung Quốc) , the Japanese (người Nhật Bản), the American (Người Mỹ), etc.

Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước

Ví dụ: the United Nations (Liên hợp quốc), the United States (Liên bang Mỹ), etc.

THE + tên loài vật số ít chỉ toàn thể loài ấy

Cấu trúc: THE + N (động vật) số ít = N (động vật) số nhiều

Ví dụ:

  • The tigers (tigers) are powerful predators in the wild. (Loài hổ là những con thú săn mồi mạnh mẽ trong tự nhiên.)
  • We are finding ways to protect the rhinos (rhinos) from extinction. (Chúng tôi đang tìm cách để bảo vệ loài tê giác.)

THE + N + mệnh đề quan hệ

Cấu trúc: THE + N + WHO/ WHICH/ THAT/ WHEN/ WHERE/… + S + V

Ví dụ:

  • The person who I love most is my mother. (Người mà tôi yêu nhất là mẹ tôi.)
  • The book that you lent me was very interesting. (Quyển sách mà bạn cho tôi mượn rất thú vị.)

THE + N + in + N

Cấu trúc: THE + N + in + trang phục

Ví dụ:

  • The girl in blue is my sister. (Cô gái mặc áo xanh là chị của tôi.)
  • The man in black is suspicious. (Anh chàng mặc áo đen rất khả nghi.)

Các trường hợp không dùng mạo từ

1. Không dùng mạo từ trước danh từ đếm được số nhiều, và danh từ không đếm được nói chung

Ví dụ:

  • Với danh từ đếm được số nhiều: Books are good friends. (Sách là những người bạn tốt.)
  • Với danh từ không đếm được: Milk is good for you. (Sữa rất tốt cho bạn)

2. Không dùng mạo từ trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, núi

Ví dụ:

  • England is a large country. (Nước Anh là một nước rộng.)
  • I live in Hanoi. (Tôi sống tại Hà Nội.)
  • My house is on Bristol street. (Nhà tôi ở trên đường Bristol.)
  • They live near Noi Bai airport. (Họ sống gần sân bay Nội Bài.)
  • Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới.)

3. Trường hợp đặc biệt

Trước một số địa điểm công cộng như trường học, nhà thờ, nhà tù,…

  • Ta không dùng mạo từ khi đến đó với đúng mục đích sử dụng
  • Dùng mạo từ the khi ta đến đó với mục đích khác

Ví dụ:

At/in/ to (the) school/university/college

  • I go to school: Tôi đến trường (để học).
  • I go to the school to attend the parents meeting: Tôi đến trường (để họp phụ huynh).

In (the) church

  • We pray in church every Sundays: Chúng tôi đi cầu kinh mỗi Chủ nhật. (đến nhà thờ cầu nguyện)
  • We planned to meet in the church: Tôi đi đến nhà thờ (để chơi hoặc gặp mặt ai đó).

In (the) prison

  • He is in prison now: Hắn đang bị nhốt trong tù (ở tù vì phạm tội).
  • She went to the prison to see if he was fine: Cô ấy đến tù thăm xem hắn có ổn không (đến tù thăm tù nhân).

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Điền mạo từ a/an/the thích hợp vào chỗ trống.

  1. I have _____ bag and _____ umbrella.
  2. ______ Sun is shining brightly.
  3. ______water in _____ bottle is cold.
  4. There is ______ owl sitting on the tree.
  5. He is _____ honest person.

Đáp án:

  1. a – an
  2. the
  3. the - the
  4. an
  5. an

Tạm dịch:

  1. Tôi có một cái cặp và một cái ô.
  2. Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ.
  3. Nước trong chai thì lạnh.
  4. Có một con cú đang ngồi trên cây.
  5. Anh ấy là một người trung thực.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

  1. They are looking for _______ place to spend ________ night.
    A. the/the
    B. a/the
    C. a/a
    D. the/a

  2. Please turn off ________ fan when you come to ________ room.
    A. the/the
    B. a/a
    C. the/a
    D. a/the

  3. They are looking for some groups of people with ________experience.
    A. the
    B. a
    C. an
    D. x

  4. Would you pass me ________ sugar, please?
    A. a
    B. the
    C. an
    D. x

  5. Could you show me ________way to ________airport?
    A. the/the
    B. a/a
    C. the/a
    D. a/the

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. D
  4. B
  5. A

Tạm dịch:

  1. Họ đang tìm một chỗ để qua đêm.
  2. Vui lòng tắt quạt khi bạn vào phòng.
  3. Họ đang tìm một số nhóm người có kinh nghiệm.
  4. Bạn có thể đưa giùm tôi đường được không?
  5. Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến sân bay được không?

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Mạo từ "the" (Article "the") và có thể áp dụng vào giải các bài tập.