- Định nghĩa về câu điều ước.
- Cách dùng và cấu trúc câu điều ước.
- Một số cách dùng và cấu trúc mở rộng của câu điều ước.
Câu điều ước với wish - if only là các cấu trúc hay và thường được sử dụng trong Ngữ pháp Tiếng Anh
Câu điều ước là gì?
Câu điều ước (Wish) là câu thể hiện mong muốn, mong ước về một việc nào đó sẽ xảy ra hoặc không xảy ra ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
Câu ước với “wish” (ước rằng) có 2 chủ ngữ nên có thể dùng để chỉ người A ước người B một điều gì đó. Còn câu ước với “If only” (ước gì, giá như) chỉ có một chủ thể nên người nói sẽ là người có mong muốn đó.
Ví dụ
- I wish that we could eat sushi for lunch. (Tôi ước rằng chúng ta có thể ăn sushi vào bữa trưa.)
Cách dùng và cấu trúc câu ước.
Ước ở quá khứ.
Cấu trúc với từ wish:
Khẳng định:
S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định:
S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only:
If only + (that) + S + had (not) + V3
Cách dùng:
Câu ước ở quá khứ thường để diễn tả mong muốn và nuối tiếc về một sự việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều gì đó ngược lại với những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Lưu ý:
Động từ ở mệnh đề đứng sau Wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành.Cấu trúc: S + wish + the past perfect là cấu trúc dùng để diễn đạt một mong muốn trong quá khứ.
Ví dụ
- My wishes she had gone to school yesterday (My ước rằng cô ấy đã đi học ngày hôm qua.)
- If only I hadn’t lost my passport. (Giá như tôi đã không làm mất hộ chiếu của mình.)
Ước ở hiện tại.
Cấu trúc với từ wish:
Khẳng định:
S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)
Phủ định:
S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)
Cấu trúc If only:
If only + (that) + S + (not) + V-ed
Cách dùng:
Câu ước ở hiện tại thường dùng để diễn tả về những mong ước không có thật trong hiện tại hoặc giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về những điều không có thật ở hiện tại và thường thể hiện sự nuối tiếc với tình huống hiện tại.
Với cả 2 công thức, ta luôn dùng “were” đối với động từ tobe. “Were” được dùng cho cả chủ ngữ số ít và số nhiều, không bao giờ dùng “was”.
Ví dụ
- She wishes that she were taller. = If only she were taller. (Cô ấy ước cô ấy cao hơn.)
- We wish that we didn’t have to go to school today. (Chúng tôi ước rằng chúng tôi không phải đến trường ngày hôm nay.)
Ước ở tương lai.
Cấu trúc:
Khẳng định:
S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định:
S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only:
If only + S + would/could + V (bare-infinitive)
Cách dùng:
Cấu trúc ước với wish ở tương lai thể hiện những điều mong muốn tốt đẹp hơn sẽ xảy ra trong thời gian sắp tới.
Ví dụ
- I wish that my mother wouldn’t be busy tomorrow. (Tôi ước ngày mai mẹ của tôi không bận.)
- My mom wishes she could attend the party next week. = If only my mom could attend the party next week. (Mẹ tôi ước bà ấy có thể tham gia vào bữa tiệc tuần tới.)
Một số cách dùng và cấu trúc khác với Wish.
Wish + to V = want + to V = would like + to V: mong muốn làm gì.
Người học có thể sử dụng wish với động từ nguyên mẫu để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like/ want to. Cấu trúc này thường được sử dụng cho những trường hợp trang trọng.
Ví dụ
- We wish to inform you that the train has been delayed. (Chúng tôi xin thông báo với bạn rằng chuyến tàu đã bị hoãn.)
- I wish to travel the world someday. (Tôi ước ao một ngày nào đó có thể du lịch khắp thế giới.)
Cấu trúc Wish + somebody + something: mong ước ai đó có được cái gì.
Cấu trúc này được sử dụng trong các lời chúc, mong muốn ai đó có được điều gì.
Ví dụ
- They wished us a merry christmas. (Họ chúc chúng tôi có một mùa giáng sinh an lành.)
- My grandma wished me good luck before the exam. (Bà chúc tốt may mắn trước khi thi.)
wish + somebody + to V = want + somebody + to V = would like + somebody + to V: muốn ai đó làm gì.
Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn ai đó làm gì đó
Ví dụ
- My mother wishes me to pass the exam. (Mẹ tôi mong rằng tôi có thể vượt qua kỳ thi.)
- He wishes his wife to come home on time to help him with their child. (Anh ấy mong rằng vợ anh ấy có thể về nhà đúng giờ để giúp anh ấy chăm con.)
Bài tập áp dụng.
Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc.
- I wish we (not have)**_** a test today.
- I wish these exercises (not be)**_** so difficult.
- I wish we (live)**_** near the beach.
- Do you ever wish you (can travel)**_** more?
- I wish I (be)**_** better at Maths.
Đáp án:
- didn’t have
- weren’t
- lived
- could travel
- were
Tạm dịch:
- Tôi ước gì hôm nay chúng ta không có bài kiểm tra.
- Tôi ước gì những bài tập này không quá khó.
- Tôi ước chúng ta sống gần bãi biển.
- Bạn có bao giờ ước mình có thể đi du lịch nhiều hơn không?
- Tôi ước mình học giỏi môn Toán hơn.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng.
-
He likes to swim. He wishes he … near the sea.
A. lives
B. lived
C. had lived
D. would live -
It’s cold today. I wish it … warmer.
A. is
B. has been
C. were
D. had been -
I wish I … the answer, but I don’t.
A. know
B. knew
C. had known
D. would know -
She wishes she … blue eyes.
A. has
B. had
C. had had
D. would have -
She wishes she … a movie star.
A. is
B. were
C. will be
D. would be -
I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.
A. don’t
B. didn’t
C. won’t
D. wouldn’t -
I wish you … borrow my things without permission.
A. don’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. wouldn’t
Đáp án:
- B
- C
- B
- B
- D
- D
- A
Tạm dịch:
- Anh ấy thích bơi lội. Anh ấy ước mình sống gần biển.
- Hôm nay trời lạnh. Tôi ước nó ấm hơn.
- Tôi ước mình biết câu trả lời nhưng tôi không biết.
- Cô ấy ước mình có đôi mắt xanh.
- Cô ấy ước mình sẽ trở thành một ngôi sao điện ảnh.
- Tôi phải làm việc vào ngày chủ nhật. Tôi ước gì tôi không phải làm việc vào ngày chủ nhật.
- Ước gì bạn không mượn đồ của tôi khi chưa được phép.