Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

So sánh bằng

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa So sánh bằng là gì?
  • Cách dùng và cấu trúc So sánh ngang bằng

So sánh bằng là gì?

Cấu trúc so sánh bằng (Equal comparison) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là việc so sánh hai đối tượng (người, sự vật, sự việc) có đặc điểm tương đồng nhau.

Ví dụ: Tom is as intelligent as Linda. (Tom thì thông minh như Linda.)

Cấu trúc so sánh ngang bằng.

So sánh ngang bằng với tính từ.

Cấu trúc:

- Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.

- Phủ định: S + to be + not + as + adj + as + N/ pronoun.

Lưu ý:

  • Nếu là dạng phủ định, as ở trước tính từ có thể thay bằng so.
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.

Ví dụ:

  • This room is as big as that room. (Căn phòng này rộng bằng căn phòng kia.)
  • He isn't as tall as his brother. (Anh ấy không cao bằng anh trai anh ấy.)

So sánh ngang bằng với trạng từ.

Cấu trúc:

- Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.

- Phủ định: S + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.

Ví dụ:

  • I hope I can run as fast as you. (Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.)
  • He doesn't play piano as well as he did. (Bây giờ anh ta chơi đàn piano không còn hay như ngày xưa.)

So sánh ngang bằng với danh từ.

Cấu trúc:

- Khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/ pronoun.

- Phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/ pronoun.

Ví dụ:

  • All students just pronounce the same as their teacher. (Tất cả học sinh đều phát âm giống giáo viên của họ.)
  • You have got the same car as mine. (Bạn có chiếc xe giống mình.)

Bài tập áp dụng.

Exercise 1. Viết lại những câu sau sao cho nghĩa câu không đổi.

  1. I have blonde hair. Linh’s hair is also blonde. (same/ color)
    → __________________________________________.
  2. My mother is 35 years old. Her mother is also 35 years old. (same/ age)
    → __________________________________________.
  3. Life in the countryside is peaceful. Life in the city is busy. (not/ busy)
    → __________________________________________.
  4. Katie studies harder than Alan. (work/hard)
    → __________________________________________.
  5. My grandparents’ apartment is 30 years old. His apartment is 30 years old. (is/ old).
    → __________________________________________.
  6. Jenny is 10 years old. Rose is 15 years old. (is/ not/ young)
    → __________________________________________.

Đáp án:

  1. Linh and I have the same hair color./ Linh has the same hair color as me.
  2. My mother has the same age as her mother.
  3. Life in the countryside is peaceful. Life in the city is busy.
  4. Alan doesn’t study as hard as Katie.
  5. My grandparents’ apartment is as old as his (one).
  6. Rose is not as young as Jenny is.

Tạm dịch:

  1. Linh và tôi có màu tóc giống nhau./ Linh có màu tóc giống tôi.
  2. Mẹ tôi bằng tuổi mẹ cô ấy.
  3. Cuộc sống ở nông thôn thật yên bình. Cuộc sống ở thành phố bận rộn.
  4. Alan không học chăm chỉ như Katie.
  5. Căn hộ của ông bà tôi cũng cũ như căn hộ của ông ấy.
  6. Rose không trẻ bằng Jenny.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng.

  1. Mum is the same ___ mother in English.
    A. than
    B. that
    C. as
    D. from

  2. I can't work anymore. I am working as much ___ a bee.
    A. than
    B. that
    C. as
    D. from

  3. Liz has got lots of CDs, but I don't have ________.
    A. as many CDs than her
    B. many CDs than her
    C. as many CDs as her
    D. as the same many CDs

  4. I can't believe that your dress is ___ mine. I don't want to come to the party.
    A. same
    B. same as
    C. as same
    D. the same as

  5. Lisa and I are 160 cm tall. I am ___ Lisa.
    A. as tall as
    B. different from
    C. taller than
    D. the tallest

  6. The flat is very small. It can't be as ___ the others. They're very expensive.
    A. expensive as
    B. the same
    C. different from
    D. cheap as

Đáp án.

  1. C
  2. C
  3. C
  4. D
  5. A
  6. A

Tạm dịch.

  1. “Mum” giống “mother” trong tiếng Anh.
  2. Tôi không thể làm việc được nữa. Tôi đang làm việc nhiều như một con ong.
  3. Liz có rất nhiều đĩa CD nhưng tôi không có nhiều đĩa CD như cô ấy.
  4. Tôi không thể tin được rằng chiếc váy của bạn giống với chiếc váy của tôi. Tôi không muốn đến bữa tiệc.
  5. Lisa và tôi cao 160 cm. Tôi cao bằng Lisa.
  6. Căn hộ rất nhỏ. Nó không thể đắt như những cái khác. Những thứ đó rất đắt tiền.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng cấu trúc So sánh bằng (Equal comparison) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.