Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Giới từ

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa giới từ là gì?
  • Cách dùng và cấu trúc của giới từ chỉ thời gian
  • Cách dùng và cấu trúc của giới từ chỉ nơi chốn
  • Một số giới từ phổ biến khác

Giới từ là gì?

  • Giới từ (Preposition) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn.
  • Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.
  • Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tập trung vào giới từ chỉ thời gian và nơi chốn, đặc biệt là trong phân biệt cách dùng của các từ in, on, at - ba giới từ thông dụng nhất khi nói về thời gian và nơi chốn.

Ví dụ: The sun rises in the morning. (Mặt trời mọc vào buổi sáng.)

1. Giới từ chỉ thời gian

  • At + thời điểm

At + giờ
At + night/ noon/ midday
At + Christmas

  • In the + buổi

In the + morning/ afternoon/ evening

  • In + mùa/ tháng/ năm/ thập kỉ/ thế kỉ

In (the) + spring/ summer/ fall/ winter
In + May, In + 2019
In May, 2019
In 1990s
In the 21st century

  • In + khoảng thời gian (dùng trong thời tương lai)

In 5 years’ time, he will be a millionaire.

  • On + ngày/ thứ/ thứ + buổi

On + Sunday (morning)

  • On + kì nghỉ + day

On + Christmas Day

  • Các giới từ khác: before, after, by, during, since, for, from, to, until, till, etc.

Before class, I always review my notes. (Trước khi bắt đầu buổi học, tôi luôn xem lại ghi chú của mình.)
During the movie, I turned off my phone to avoid distractions. (Trong suốt bộ phim, tôi đã tắt điện thoại để tránh sự xao lạc.)

2. Giới từ chỉ nơi chốn

  • At + địa điểm nhỏ, cụ thể

At + home/ work/ school

  • At the + địa điểm công cộng

At the + station/ airport/ cinema

  • In + làng/ thành phố/ đất nước

In + Duong Lam village/ Paris/ Russia.

  • In + không gian (bên trong)

In + a room/ park/ pool

  • In + TTSH/ mạo từ + phương tiện

In + her car/ the taxi/ a bus

  • In the + phương hướng

In the + North/ West/ East/ South

  • In + cụm từ cố định

In the + middle/ back

  • On + bề mặt

On + the table/ floor/ wall

  • On + hướng trái/ phải

On the + left/ right

  • On + phương tiện truyền thông

On + television/ the Internet the radio/ the newspaper, etc.

  • Các giới từ khác: in front of, behind, next to, beside, among, between, opposite, etc.

She stood in front of the mirror (Cô ấy đứng trước gương)
The cat hid behind the couch when the thunderstorm started. (Con mèo trốn sau bộ ghế sofa khi cơn bão nổ ra.)

3. Giới từ chỉ chuyển động

From… to…

  • From my house to my office (Từ nhà tôi đến văn phòng của tôi.)
  • His work schedule varies from Monday to Friday. (Thời gian làm việc của anh ta trải dài từ thứ hai đến thứ sáu.)

Into >< out of

  • Step into the house. (Bước vào nhà.)
  • Step out of the house. (Bước ra khỏi nhà.)

Các giới từ khác: across, up, down, through, towards, along, etc.

  • She carefully walked across the narrow bridge. (Cô ấy đi qua cây cầu hẹp một cách cẩn thận.)
  • The children raced down the hill. (Những đứa trẻ đua nhau chạy xuống đồi.)

4. Giới từ liên kết trong các cụm từ

Giới từ trong cụm từ chỉ mục đích: to, in order to, so as to

  • She woke up early in order to catch the first bus to the city. (Cô ấy thức dậy sớm để kịp bắt chuyến xe buýt đầu tiên vào thành phố.)
  • He saved money so as to afford a trip around the world. (Anh ta tiết kiệm tiền để có thể chi trả cho một chuyến đi xuyên quốc gia.)

Giới từ trong cụm từ chỉ nguyên nhân: as, for, since, owing to, in spite of, on account of, etc.

  • Since it was raining heavily, they decided to stay indoors and watch movies. (Vì trời đổ mưa rất to, họ quyết định ở trong nhà và xem phim.)
  • In spite of the traffic jam, they arrived at the airport on time for their flight. (Mặc dù gặp kẹt xe, họ vẫn đến sân bay đúng giờ để lên chuyến bay của mình.)

Giới từ trong cụm danh từ và động từ:

  • CỤM V: look for, bring about, take after, go in for, come up with, etc.
  • CỤM N: mother-in-law, hanger-on, etc

5. Giới từ khác: Against, beyond, of, off, over, past, per, than, via, with, within, without, etc.

  • She sent the documents to the client via email. (Cô ấy gửi tài liệu cho khách hàng qua email.)
  • The project must be completed within two weeks. (Dự án phải được hoàn thành trong vòng hai tuần để đáp ứng thời hạn.)

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian ‘At’

CẤU TRÚC: At + thời điểm

1. At đi với cụm từ chỉ giờ trong ngày.

Ví dụ: At seven o’clock (vào lúc 7 giờ), at 8 a.m (vào lúc 8 giờ sáng), at half past eleven (vào lúc 11 giờ rưỡi), etc.

Cách diễn đạt giờ trong tiếng Anh

Cách 1: Diễn đạt giờ đúng

Cấu trúc: At + số giờ + o’clock

Ví dụ: at one o’clock (vào lúc 1 giờ), at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ), at 12 o’clock (vào lúc 12 giờ).

Cách 2: Diễn đạt giờ hơn

CẤU TRÚC:
1. Số phút + past + số giờ (Số phút từ 1-29)
2. Số giờ: số phút (Số phút từ 1-29)

Ví dụ:

  • Ten past six = six ten: 6 giờ 10 phút
  • Twenty-five past nine = nine twenty-five: 9 giờ 25 phút

Cách 3: Diễn đạt giờ kém

CẤU TRÚC:
1. Số phút + to + số giờ (Số phút từ 1-29)
2. Số giờ: số phút (Số phút từ 31-59)

Ví dụ:

  • Ten to six = five fifty: 5 giờ 50 phút
  • Five to nine = eight fifty-five: 8 giờ 55 phút

Cách 4: Diễn đạt giờ rưỡi

CẤU TRÚC: 
1. Half past + số giờ
2. Số giờ + thirty

Ví dụ:

  • Half past ten = ten thirty: 10 giờ 30 phút
  • Half past twelve = twelve thirty: 12 giờ 30 phút

Cách 5: Diễn đạt giờ 15 phút

CẤU TRÚC: 
1. A quarter + past + số giờ
2. Fifteen + past + số giờ
3. Số giờ: fifteen

Ví dụ:

  • A quarter past two = fifteen past two = two fifteen: 2 giờ 15 phút
  • A quarter past seven = fifteen past seven = seven fifteen: 7 giờ 15 phút

Cách 6: Diễn đạt giờ 45 phút

CẤU TRÚC: 
1. A quarter + to + số giờ
2. Fifteen + to + số giờ
3. Số giờ: forty-five

Ví dụ:

  • A quarter to two = fifteen to two = one forty-five: 1 giờ 45 phút
  • A quarter to seven = fifteen to seven = six forty-five: 6 giờ 45 phút

Cách 7: Diễn đạt giờ buổi sáng

CẤU TRÚC: Số giờ (tất cả các cách diễn đạt trên) + a.m.

Ví dụ: three a.m (3 giờ sáng), 4 a.m (4 giờ sáng)

Cách 8: Diễn đạt giờ buổi chiều

CẤU TRÚC: Số giờ (tất cả các cách diễn đạt trên) + p.m.

Ví dụ: five p.m (5 giờ chiều), 11 p.m (11 giờ tối)

2. At đi với các cụm từ chỉ thời điểm trong ngày như at night, at midday, at noon, etc.

Ví dụ:

  • He often comes home late at night. (Anh ấy thường về nhà muộn vào buổi tối.)
  • So lazy is she that she always gets up at midday. (Cô ấy lười biếng đến mức luôn dậy muộn vào buổi trưa.)
  • Our family had lunch at noon yesterday. (Gia đình chúng tôi đã ăn trưa vào buổi trưa ngày hôm qua.)

3. At đi với các kì nghỉ, chỉ trọn vẹn kì nghỉ ấy

Ví dụ:

  • At Christmas, we will buy a Christmas tree to decorate our house. (Vào dịp Giáng sinh, chúng tôi sẽ mua một cây thông Noel để trang trí ngôi nhà của chúng tôi.)
  • At Tet, Vietnamese people love gathering and exchanging best wishes. (Vào dịp Tết, người Việt thường thích sum họp và trao đổi lời chúc tốt đẹp.)

Giới từ chỉ thời gian ‘In’

1. In được dùng trước các buổi trong ngày

CẤU TRÚC: In the + buổi (morning/ afternoon/ evening)

Ví dụ:

  • I get up in the morning. (Tôi thức dậy vào buổi sáng.)
  • She goes to the book fair in the afternoon. (Cô ấy đi đến hội sách vào buổi chiều.)
  • In the evening, we used to share with each other about our day. (Vào buổi tối, chúng tôi thường trò chuyện và chia sẻ với nhau về ngày của mình.)

2. In được dùng với thángnăm. Tuy nhiên khi có thêm ngày ta phải dùng on

CẤU TRÚC: In + mùa/ tháng/ năm/ thập kỉ/ thế kỉ

Ví dụ:

  • We often have a vacation in summer. (Chúng tôi thường có kỳ nghỉ vào mùa hè.)
  • In June, we will have the entrance exam to university. (Vào tháng Sáu, chúng tôi sẽ có kỳ thi đầu vào đại học.)
  • I was born in 2002. (Tôi được sinh ra vào năm 2002.)
  • In June 2002, my father bought this house. (Vào tháng Sáu năm 2002, bố tôi đã mua căn nhà này.)
  • On June 20th, 2002, my grandmother passed away. (Vào ngày 20 tháng 6 năm 2002, bà tôi qua đời.)
  • In 1900s, they invented this machine. (Vào những năm 1900, họ phát minh ra máy này.)
  • In the 20th century, World War II broke out. (Vào thế kỷ 20, Chiến tranh thế giới II bùng nổ.)

3. In được dùng với khoảng thời gian để chỉ mốc thời gian trong tương lai, mang nghĩa trong vòng [thời gian] nữa

CẤU TRÚC: In + khoảng thời gian

Ví dụ:

  • My father will be back in one year. (Ba tôi sẽ trở về trong một năm.)
  • He promised to arrive in 15 minutes. (Anh ấy đã hứa sẽ đến trong vòng 15 phút.)

Giới từ chỉ thời gian ‘On’

1. On thường được sử dụng với ngày, hay thứ trong tuần.

CẤU TRÚC: On + ngày/ thứ/ thứ + buổi

Ví dụ:

  • On July 15th last year, we threw a big party. (Vào ngày 15 tháng 7 năm ngoái, chúng tôi đã tổ chức một buổi tiệc lớn.)
  • On Tuesday, we don’t have classes. (Vào thứ Ba, chúng tôi không có lớp học.)
  • On Saturday morning, we often have a club meeting in the school hall. (Vào buổi sáng thứ Bảy, chúng tôi thường có cuộc họp câu lạc bộ trong hành lang của trường.)

2. Cách nói ngày trong tiếng Anh

CẤU TRÚC:
On the + ngày + of + tháng (ngày được viết ở dạng số thứ tự)
On tháng + ngày (ngày được viết ở dạng số thứ tự)

Ví dụ:

  • On the 10th of May, we celebrated Mother's Day with a special dinner. (Vào ngày 10 tháng 5, chúng tôi đã tổ chức một bữa tối đặc biệt để kỷ niệm Ngày của Mẹ.)
  • On April 1st, we played a prank on our friends for April Fools' Day. (Vào ngày 1 tháng 4, chúng tôi đã chơi một trò đùa với bạn bè vào ngày Ngày Cá tháng tư.)

3. Số thứ tự và viết tắt của nó

SỐ THỨ TỰVIẾT TẮTNGHĨA
First1stThứ nhất
Second2ndThứ hai
Third3rdThứ ba
Forth4thThứ tư
Fifth5thThứ 5
Sixth6thThứ 6
Seventh7thThứ 7
Eighth8thThứ 8
Ninth9thThứ 9
Tenth10thThứ 10
Eleventh11thThứ 11
Twelfth12thThứ 12
Thirteenth13thThứ 13
Fourteenth14thThứ 14
Fifthteenth15thThứ 15
...
Twentieth20thThứ 20
...
Thirtieth30thThứ 30
...
Hundredth100thThứ 100
...
Thousandth1000thThứ 1000
...

Ví dụ: On the 14th of March (on the fourteenth of March) = On March 14th (On March fourteenth) (Vào ngày 14 tháng 3)

4. Khác với At, khi dùng với các kì nghỉ On chỉ được dùng khi có thêm thông tin cụ thể như on Christmas day, on Christmas Eve, etc.

Ví dụ:

  • On Easter Day, they go to church to pray. (Vào ngày Phục Sinh, họ đến nhà thờ để cầu nguyện.)
  • On Christmas Eve, Bin placed a big sock in the fireplace and waited for gifts. (Vào đêm Giáng sinh, Bin đặt một cái tất lớn trong lò sưởi và đợi quà.)

Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ chỉ nơi chốn “At”

1. At mang nghĩa ở tại, thường được dùng với các địa điểm nhỏ, cụ thể.

Ví dụ:

  • My brother stayed at home yesterday. (Anh trai của tôi ở nhà cả ngày hôm qua.)
  • Because he is at work now, he can’t come home in time of lunch. (Vì anh ấy đang làm việc bây giờ, nên anh ấy không thể về nhà đúng giờ để ăn trưa.)

**2. At the thường được dùng với các địa điểm công cộng như airport, station, cinema, etc. **

Ví dụ:

  • I have been waiting at the airport for more than one hour. (Tôi đã đợi ở sân bay hơn một giờ.)
  • I met her at the cinema last night. (Tôi gặp cô ấy tại rạp chiếu phim tối qua.)

Giới từ chỉ nơi chốn “In”

1. In mang nghĩa ở bên trong, được dùng với các không gian bên trong vật thể.

Ví dụ: in the box (ở trong hộp), in the house (ở trong nhà), in the chest of drawers (ở trong ngăn kéo tủ), etc.

2. In được dùng trước tên các địa điểm lớn như làng xã, thành phố, đất nước…

Ví dụ: in the village (ở làng), in New York (ở New York), in Vietnam (Ở Việt Nam), etc.

3. In được dùng với phương tiện giao thông, khi có thêm tính từ sở hữu hay mạo từ đằng trước nó.

Cấu trúc: in + TTSH/ mạo từ + phương tiện

Chú ý: Ta cần phân biệt công thức này với công thức go/ travel + by + phương tiện.

Ta dùng go/ travel + by + phương tiện khi đề cập phương tiện nói chung, đó có thể là phương tiện công cộng hoặc khi ta không muốn nhắc tới chủ sở hữu. Ngược lại, dùng go/ travel + in + TTSH/ mạo từ + phương tiện khi muốn nhấn mạnh chủ sở hữu của phương tiện đó

Ví dụ: I go to work by bus every day, but today I go in Max’s car. (Tôi thường đi làm bằng xe buýt, nhưng hôm nay tôi đi xe ô tô của Max.)

4. _In _được dùng trong các cấu trúc cố định như cụm từ chỉ phương hướng: in the North/ East/ West/ South, hay cấu trúc in the middle of, in the back of, in the bottom of, etc.

Ví dụ:

  • The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở đằng Đông.)
  • There is a yard in the back of their house. (Có một cái sân ở đằng sau căn nhà.)

Giới từ chỉ nơi chốn “On”

1. On có nghĩa là ở trên, được dùng với các bề mặt.

Ví dụ:

  • There is a cake on the table. (Có một chiếc bánh ở trên bàn.)
  • The picture of my family is on the wall. (Bức ảnh của gia đình tôi được treo ở trên tường.)

2. On được dùng với các hướng trái/ phải: on the left of, on the right of để chỉ vị trí của 1 vật so với vật khác. Tuy nhiên, khi nói một vật “về phía trái/ phải” của vật khác, ta không dùng on mà dùng to: to the left of, to the right of.

Ví dụ:

  • My house is on the left of my grandma’s. (Nhà của tôi ở phía bên trái nhà của bà tôi.)
  • My house is to the left of the street. (Nhà của tôi ở bên trái đường.)

3. On được dùng để chỉ vị trí của thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, như on television/ the radio/ the newspaper/ the magazine, etc.

Ví dụ:

  • I saw an interesting program on TV yesterday. (Tôi xem được một chương trình thú vị trên TV ngày hôm qua.)
  • The news has been spreading in the newspaper these days. (Tin tức đã được lan truyền trên các trang báo những ngày gần đây.)

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Điền vào chỗ trống giới từ thích hợp.

  1. Lucy is arriving _________ February the 13th _________ eight o'clock _________ the morning.
  2. The weather is often terrible in London _________ January.
  3. It's better to get taxi if you are out alone _________ night
  4. She got married _________ September.
  5. The Beatles were popular _________ the 1960s.

Đáp án:

  1. on - at - in
  2. in
  3. at
  4. in
  5. in

Tạm dịch:

  1. Lucy sẽ đến vào ngày 13 tháng 2 vào lúc 8 giờ sáng.
  2. Thời tiết thường rất tồi tệ ở London vào tháng Một.
  3. Tốt hơn hết là nếu bạn đang ra ngoài một mình vào buổi tối, hãy gọi taxi.
  4. Cô ấy đã kết hôn vào tháng Chín.
  5. The Beatles rất phổ biến vào những năm 1960.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

  1. Be careful when you walk ____________ the street.
    A. through
    B. above
    C. across
    D. up

  2. Please, go ___________ the stairs carefully.
    A. below
    B. down
    C. through
    D. at

  3. Put the toys _______ the basket, please.
    A. on
    B. in
    C. up
    D. through

  4. I saw them. They were walking __________ the town.
    A. into
    B. under
    C. towards
    D. above

  5. The dog is ___________ the bed.
    A. through
    B. between
    C. into
    D. under

Đáp án:

  1. C
  2. B
  3. B
  4. C
  5. D

Tạm dịch:

  1. Hãy cẩn thận khi bạn đi qua đường.
  2. Xin hãy đi xuống cầu thang một cách cẩn thận.
  3. Xin đặt đồ chơi vào rổ.
  4. Tôi đã thấy họ. Họ đang đi về phía thị trấn.
  5. Con chó đang nằm dưới giường.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Giới từ (Preposition) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.