- Định nghĩa thì quá khứ đơn là gì?
- Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
- Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì quá khứ đơn
- Quy tắc phát âm đuôi -ed - Phát âm đuôi -ed đặc biệt
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là một thì được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong trong thời gian ở quá khứ.
Ví dụ
- She went to the zoo yesterday. (Cô ấy tới sở thú vào ngày hôm qua.)
Cách dùng và cấu trúc
Cách dùng
1. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
Ví dụ
- I went to the cinema last night. (Tôi đã đi xem phim đêm qua.)
2. Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
Ví dụ
- I didn’t go to the cinema last night. (Tối qua tôi đã không đi xem phim.)
- Did you go to the cinema last night? (Tối qua bạn có đi xem phim không?)
Cấu trúc
Với động từ thường
Khẳng định:
Cấu trúc:
I / you / we/ they/ she / he / it + V-ed.
Ví dụ
- They visited their grandparents two days ago. (Họ đã tới thăm ông bà 2 ngày trước.)
- We traveled to Paris last year. (Chúng tôi đã đi tới Paris năm ngoái.)
Phủ định:
Cấu trúc:
I / you / we / they/ she / he / it + didn’t V.
Ví dụ
- They didn’t visit their grandparents two days ago. (Họ đã không tới thăm ông bà 2 ngày trước.)
- We didn’t travel to Paris last year. (Chúng tôi đã không đi tới Paris năm ngoái.)
Nghi vấn:
Cấu trúc:
Did I / you/ we/ they/ she/ he/ it/ N + V?
Ví dụ
- Did they visit their grandparents two days ago? (Họ có tới thăm ông bà 2 ngày trước không?)
- Did you travel to Paris last year? (Bạn có đi tới Paris năm ngoáil không?)
Với động từ TOBE (was/ were)
Khẳng định:
Cấu trúc:
I/ She/ he/ it/ N + was + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + were + N(s)/ adj
Ví dụ
- They were at the beach last summer. (Họ đã ở biển vào mùa hè năm ngoái.)
- She was excited about the trip. (Cô ấy rất hào hứng về chuyến đi.)
Phủ định:
Cấu trúc:
I/ she/ he/ it/ N + wasn’t + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + weren’t + N(s)/ adj
Ví dụ
- They weren’t at the beach last summer. (Họ đã không ở biển vào mùa hè năm ngoái.)
- She wasn’t excited about the trip. (Cô ấy không hào hứng về chuyến đi.)
Nghi vấn:
Cấu trúc:
Were + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?
Was + I/ she/ he/ it/ N + N/ adj?
Ví dụ
- Were they at the beach last summer? (Họ có đã ở biển vào mùa hè năm ngoái không?)
- Was she excited about the trip? (Cô ấy có hào hứng về chuyến đi không?)
Các trạng từ thường dùng trong thì quá khứ đơn
- Yesterday: hôm qua
- Last week/ month/ year/…: tuần / tháng trước, năm ngoái
- A week/ month/ year/… ago: một tuần/ tháng/ năm trước đây
- When: khi mà...
- Once: đã từng
- In the past: trong quá khứ
Chú ý
Quy tắc phát âm đuôi –ed
- /id/ khi phụ âm cuối có phát âm là là /t/ hay /d/
Ví dụ
- wanted /ˈwɑːntɪd/, added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…
- /t/ khi phụ âm cuối có phát âm là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/,/p/
Ví dụ
- hoped /hoʊpt/, fixed /fɪkst/, washed /wɔːʃt/, catched /kætʃt/, asked /æskt/,…
- /d/ Với các trường hợp còn lại
Ví dụ
- cried /kraɪd/, smiled /smaɪld/, played /pleɪd/…
Phát âm -ed đặc biệt
Tính từ | Động từ |
---|---|
Aged (adj) “ed” đọc là /id/: có tuổi | |
Beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu | |
Blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn | Blessed (v) “ed” đọc là /t/: ban phước lành |
Crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc | Crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng |
Crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co | Crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo |
Cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét | Cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa |
Dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì | |
Hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù | |
Learned (adj) “ed” đọc là /id/ | Learned (v) “ed” đọc là /d/ |
Naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo | |
Ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi | |
Rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, gồ ghề | |
Sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng | |
Used (adj) “ed” đọc là /t/: quen | Used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng |
Wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá | |
Wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ | |
Bài tập áp dụng
Exercise 1. Dùng những từ gợi ý dưới đây để hoàn thành câu
- She/ go swimming/ yesterday.
=> ******____****** - He/ wash/ the dishes.
=> ******____****** - His mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
=> ******____****** - I/ cook/ chicken noodles/ lunch.
=> ******____****** - She/ I/ study/ hard/ last month.
=> ******____******
Đáp án:
- She went swimming yesterday.
- He washed the dishes.
- His mother went shopping with friends in the park.
- I cooked chicken noodles for lunch.
- She and I studied hard last month.
Tạm dịch:
- Hôm qua cô ấy đi bơi.
- Anh ấy rửa bát.
- Mẹ anh ấy đi mua sắm với bạn bè ở công viên.
- Tôi nấu mì gà cho bữa trưa.
- Tháng trước cô ấy và tôi đã học tập chăm chỉ.
Exercise 2. Chọn phương án đúng.
-
He **___** more than 60 pieces of music.
A. writes
B. wrote
C. writed
D. was wrote -
They ___ him in town a few days ago.
A. did see
B. was saw
C. did saw
D. saw -
It was cool, so I **_** the window.
A. shut
B. was shut
C. am shut
D. shutted -
I **___** to the hospital three times last week.
A. was go
B. went
C. did go
D. goed -
What **__** you **_** last summer vacation?
A. were / do
B. did / did
C. did / do
D. do / did
Đáp án:
- B
- D
- A
- B
- C
Tạm dịch:
- Ông đã viết hơn 60 bản nhạc.
- Họ đã nhìn thấy anh ấy ở thị trấn cách đây vài ngày.
- Trời mát nên tôi đóng cửa sổ lại.
- Tuần trước tôi đã đến bệnh viện ba lần.
- Kỳ nghỉ hè năm ngoái bạn đã làm gì?
Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Thì quá khứ đơn (Past simple tense) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.