Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Danh động từ, động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa Danh động từ, động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp là gì?
  • Danh động từ (Ving) trong lời nói gián tiếp.
  • Động từ nguyên mẫu (to Vinf) trong lời nói gián tiếp.
  • Một số cấu trúc câu gián tiếp khác.

Danh động từ (Ving) trong lời nói gián tiếp.

**Một số cấu trúc danh động từ phổ biến trong lời nói gián tiếp:

  • appreciated + Ving (đánh giá cao, cảm kích)
  • reminded sb of Ving (nhắc nhở ai làm gì)
  • denied + Ving (phủ nhận làm gì)
  • suggested + Ving (gợi ý, đề nghị làm gì)
  • admitted + Ving (thừa nhận đã làm gì)
  • dreamed of + Ving (mơ ước làm gì)
  • stopped / prevented + somebody (sb) + from + Ving (ngưng, ngăn chặn ai đó làm gì)
  • apologised (to sb) for Ving (xin lỗi ai vì đã làm gì)
  • congratulated sb on Ving (chúc mừng vì điều gì)
  • accused sb of Ving (buộc tội ai vì đã làm gì)
  • insisted on Ving (khăng khăng làm gì)
  • looked forward to Ving (mong chờ điều gì)
  • objected to Ving (phản đối điều gì)
  • warned sb against Ving (cảnh báo làm gì)
  • complained sb about Ving (phàn nàn điều gì)
  • thanked sb for Ving (cảm ơn ai vì đã làm gì)**

Ví dụ:

  • “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you. (“Thật tốt khi bạn giúp tôi. Cảm ơn bạn rất nhiều,” Tom nói với bạn.) => Tom thanked me for helping him. (Tom cảm ơn tôi vì đã giúp đỡ anh ấy.)

  • Daisy said: “I want to be a famous singer in the world.” (Daisy nói “Tôi muốn trở thành một ca sĩ nổi tiếng thế giới.) => Daisy dreamed of being a famous singer in the world. (Daisy mơ ước là một ca sĩ nổi tiếng thế giới.)

Động từ nguyên mẫu (to Vinf) trong lời nói gián tiếp.

**Một số cấu trúc sử dụng to V phổ biến trong lời nói gián tiếp:

  • asked to V (hỏi, sai khiến ai làm gì)
  • invited sb to V (mời mọc làm gì)
  • encouraged sb to V (khuyến khích làm gì)
  • advised sb to V/ not to V (khuyên nhủ nên làm gì/ không nên làm gì)
  • guaranteed to V (đảm bảo làm gì)
  • warned sb to V/ not to V (cảnh báo làm gì/ không làm gì)
  • agreed to V (đồng ý làm gì)
  • offered to V (yêu cầu làm gì)
  • wanted sb to V/ not to V (muốn ai đó làm gì/ không làm gì)
  • swear to V (thề làm gì)
  • wanted to V (muốn làm gì)
  • refused to V (phủ nhận làm gì)
  • threatened to V (đe doạ sẽ làm gì)
  • promised to V (hứa làm gì)
  • begged sb to V (xin làm gì)
  • reminded sb to V (nhắc nhở ai đó làm gì)**

Ví dụ:

  • Ann said: “Come to my place whenever you are free.” (Ann nói “Đến chỗ tôi bất kì khi nào bạn rảnh.”) => Ann invited me to come to her place whenever I was free. (Ann mời tôi đến chỗ cô ấy bất kì khi nào tôi rảnh.)

  • “Remember to finish your exercise, Tom,” the teacher said. (“Hãy nhớ hoàn thành bài tập của em đấy Tom” Thầy giáo nói.) => His teacher reminded Tom to finish his exercise. (Thầy giáo nhắc Tom hoàn thành bài tập.)

Một số cấu trúc câu gián tiếp khác.

  • Cấu trúc 1. Câu trực tiếp: Why don’t you / Why not / How about Câu gián tiếp: suggested + Ving (gợi ý, đề nghị làm gì)
  • Cấu trúc 2. Câu trực tiếp: Let’s Câu gián tiếp: suggested + Ving (gợi ý, đề nghị làm gì)
  • Cấu trúc 3. Câu trực tiếp: Shall we / It’s a good idea Câu gián tiếp: suggested + Ving (gợi ý, đề nghị làm gì)
  • Cấu trúc 4. Câu trực tiếp: Would you / Could you / Will you / Can you Câu gián tiếp: asked sb to V (hỏi, sai khiến ai làm gì)
  • Cấu trúc 5. Câu trực tiếp: Would you mind / Do you mind Câu gián tiếp: asked sb to V (hỏi, sai khiến ai làm gì)
  • Cấu trúc 6. Câu trực tiếp: Would you like / Will you Câu gián tiếp: invited sb to V (mời mọc làm gì)
  • Cấu trúc 7. Câu trực tiếp:: Had better / If I were you / Why don’t you Câu gián tiếp: suggested + Ving (gợi ý, đề nghị làm gì) asked sb to V (hỏi, sai khiến ai làm gì)

Ví dụ:

  • “Why don’t you send her some flowers?” he said. (“Tại sao bạn không gửi cho cô ấy một ít hoa?” anh ấy nói.) => He suggested me sending her some flowers. (Anh ấy đề nghị tôi gửi cho cô ấy một ít hoa.)

  • “Let’s meet outside the cinema,” he said. (“Chúng ta hãy gặp nhau bên ngoài rạp chiếu phim nhé,” anh nói.) => He suggested meeting outside the cinema. (Anh ấy đề nghị gặp nhau bên ngoài rạp chiếu phim.)

Bài tập áp dụng.

Bài 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund.

1.“Why don’t we organize an English competition for our students?” said Ms Lien. => Ms Lien suggested ……………………………………………….. 2.“I’m sorry I’m late,’ said Mr Thanh. => Mr Thanh apologized …………………………………………….. 3.“Me? No, I didn’t take Sue’s calculator," said Bob. => Bob denied ……………………………………………………….. 4.“You took my pencil,” said David to Henry. => David accused ……………………………………………………. 5.“I must see the manager,” he cried. => He insisted …………………………………………………………

Đáp án.

  1. Ms Lien suggested organizing an English competition for their students.
  2. Mr Thanh apologized for being late.
  3. Bob denied taking Sue’s calculator.
  4. David accused Henry of taking his pencil.
  5. He insisted on seeing the manager.

Tạm dịch.

  1. Cô Liên đề nghị tổ chức cuộc thi tiếng Anh cho học sinh.
  2. Anh Thanh xin lỗi vì đến muộn.
  3. Bob phủ nhận việc lấy máy tính của Sue.
  4. David buộc tội Henry đã lấy bút chì của anh ấy.
  5. Anh ấy nhất quyết muốn gặp người quản lý.

Bài 2. Choose the correct answer.

  1. “If I were you I’d try to get a room on the top floor,” he said. A. He advised me to try to get a room on the top floor. B. He advised me to try getting a room on the top floor. C. He offered me to try to get a room on the top floor. D. He suggested me to try to get a room on the top floor.
  2. His wife said to him: “Write to me as often as you can.” A. His wife told him to write to her as often as he can B. His wife told him to write to her as often as he could C. His wife told him writing to her as often as he could D. His wife told him writing to her as often as he can
  3. The teacher advised us ______. A. to be careful when doing these exercises B. be careful when doing these exercises C. careful when doing these exercises D. are careful when doing these exercises
  4. She told me _______. A. think well before I answered
    B. think well before I answer C. to think well before I answered D. think well before I will answer
  5. He begged them __________.
    A. help him B. should help him C. to help him D. help to him

Đáp án.

1A 2A 3A 4C 5C

Tạm dịch.

  1. Anh ấy khuyên tôi nên cố gắng kiếm một phòng ở tầng trên cùng.
  2. Vợ anh bảo anh hãy viết thư cho cô ấy thường xuyên nhất có thể
  3. Giáo viên khuyên chúng ta nên cẩn thận khi làm những bài tập này.
  4. Cô ấy bảo tôi hãy suy nghĩ kỹ trước khi trả lời.
  5. Anh ấy cầu xin họ giúp đỡ anh ấy.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Danh động từ, động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp (Gerund, infinitive in reported speech) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.